Bạn đang xem bài viết Tìm Hiểu Về Thuốc Giảm Đau Sau Sinh Mổ được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Konu.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Sau khi sinh mổ, người mẹ sẽ phải trải qua cảm giác đau đớn vô cùng sau khi phẫu thuật, đặc biệt ngay sau khi hết tác dụng của thuốc gây tê. Vậy cần phải lựa chọn thuốc giảm đau sau sinh mổ như thế nào mới hợp lí? Cần lưu ý điều gì khi dùng thuốc? Hãy cùng YouMed theo dõi vấn đề được phân tích trong bài viết dưới đây nhé!
Trong khoảng 3 tháng đầu tiên sau khi sinh mổ, người mẹ sẽ phải đối mặt với các cơn đau bụng nhiều hơn so với các người mẹ sinh thường. Trong khoảng 6 tháng sau khi sinh mổ, có khoảng và thậm chí là hơn 60% người mẹ bị đau ở vết thương. Ngoài cảm giác đau vết mổ, mẹ còn phải đối mặt với cơn đau lưng và các tình trạng đau vùng đáy chậu
Do vậy, việc lựa chọn thuốc giảm đau sau sinh mổ cho người mẹ cần phải dựa trên những yếu tố sau:
Đảm bảo an toàn cho mẹ và trẻ bú sữa mẹ.
Phải đảm bảo giúp người mẹ có thể đi lại, vận động nhẹ nhàng và tỉnh táo để có thể chăm sóc trẻ.
Ngoài ra, còn cần phải tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe, bệnh sử của người mẹ (tức mẹ có bị bệnh trước đó hay chưa) và mức độ của cơn đau.
Theo Oxford Handbook of Practical Drug Therapy – Duncan Richards và J. K. Aronson (Oxford University Press 2005)Tính toán dựa trên mức độ cơn đau, các loại giảm đau thường được sử dụng như sau
Đau ở mức nhẹ: paracetamol
Mức độ đau nhẹ – trung bình: dùng paracetamol phối hợp opioid nhẹ (bao gồm codein, dihydrocodein)
Đau trung bình – nặng: dùng paracetamol, NSAID và opioid nhẹ (codein, dihydrocodein)
Trường hợp đau nặng: NSAID và opioid
Nếu bệnh nhân đau rất nặng: dùng NSAID và morphine (tùy bệnh nhân)
Khi bệnh nhân cực đau: gây tê ngoài màng cứng opioid và gây tê tại chỗ
Hướng dẫn sử dụng thuốc giảm đau sau mổ đẻ của Tổ chức NICE (National Institute for Health and Clinical Excellence)
Trong và sau khi mổ: tiêm diamorphine tủy sống liều 0.3 – 0.4 m, hoặc thay thế bằng cách gây tê ngoài màng cứng cũng với diamorphine nhưng với liều 2.5 – 5.0 mg, giúp làm giảm việc sử dụng bổ sung các loại thuốc giảm đau sau mổ đẻ khác.
Tùy theo tình trạng từng người mẹ mà việc điều trị bằng các loại thuốc giảm đau opioid sẽ khác nhau.
Nếu không có chống chỉ định, nên dùng bổ trợ các loại thuốc giảm đau kháng viêm NSAID để có thể làm giảm lượng opioid.
+ Trường hợp đau nhẹ: dùng Co-codamol dùng khi cơn đau mức trung bình; paracetamol
Hướng dẫn sử dụng thuốc giảm đau sau mổ đẻ theo Bệnh viện St Michael’s, Bristol, Vương quốc Anh
Sau khi mổ: sử dụng morphine đường tiêm với liều 1mg vào thiết bị có chứa dụng cụ bơm thuốc được gắn với dây truyền dịch để đưa thuốc vào cơ thể thông qua tĩnh mạch ở chi trên hoặc chi dưới của người mẹ.
Đặt diclofenac 100mg sau khi kết thúc mổ. Lưu ý chống chỉ định đối với người mẹ bị tiền sản giật hoặc bị trĩ
3 ngày đầu sau mổ: paracetamol và diclofenac.
Các loại thuốc giảm đau sau mổ đẻ có chứa opioid+ Lưu ý thuốc thường gây tác dụng phụ là buồn nôn.
+ Liều tối đa là 30mg.
+ Với trường hợp tiêm ngoài màng cứng thì khoảng sau 30 phút.
Hydromorphone là thuốc có tác dụng ngắn hơn so với morphine sulfate.
+ Thuốc giảm đau sau sinh mổ hấp thu tốt khi uống và có tác dụng dài hơn so với morphine sulfate.
Methadone: có thể gây ra tình trạng buồn ngủ kéo dài do thời gian bán thải của thuốc chậm.
Meperidine: chất normeperidine còn chuyển hóa gây độc, hấp thu kém khi uống
Fentanyl: có thể dùng theo đường tiêm hoặc dán.
Các loại thuốc giảm đau sau mổ đẻ không chứa opioid
Acetylsalicylic acid: được bào chế dưới dạng viên tan trong ruột.
Acetaminophen: giúp giảm đau nhưng không kháng viêm và ít gây tác dụng phụ. Tối đa 4g/ ngày.
Ibuprofen: Thuốc giảm đau sau sinh mổ này được uống với liều 400mg trong 72 giờ đầu tiên sau khi mổ, uống 4 – 6 giờ/ lần.
Naproxen: có tác dụng lâu do thời gian bán thải của thuốc chậm.
Indomethacin: có tác dụng trên hệ tiêu hóa.
Tramadol: giúp giảm đau mạnh và hiếm gây tác dụng phụ là ức chế hô hấp.
Ketoprolac: dùng đường tiêm (tiêm bắp).
Trisalicylate: ít có tác dụng trên hệ tiêu hóa và tiểu cầu hơn so với aspirin.
Ngoài việc được chỉ định sử dụng các thuốc giảm đau nêu trên, một số biện pháp cần lưu ý sau cũng góp phần giúp các bà mẹ giảm đau sau sinh mổ
+ Mặc khác, khi nằm cũng nên nằm nghiêng để tạo cảm giác thoải mái và hạn chế được những va chạm với vết mổ.
+ Từ đó, giúp tránh tình trạng tụ máu. Đồng thời giúp cơ thể nhanh chóng hồi phục, giảm đau sau sinh mổ
+ Trường hợp vận động mạnh hay làm việc quá sức sau khi sinh mổ có thể ảnh hưởng đến vết mổ, gây biến chứng nguy hiểm.
Tùy vào mức độ của cơn đau và tình trạng sức khỏe của người mẹ mà bác sĩ chỉ định thuốc giảm đau sau sinh mổ phù hợp. Tuy nhiên, hầu hết những loại thuốc này không ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh và người mẹ được khuyên là cho con bú trước khi dùng thuốc.
Thuốc Giảm Đau An Thần Là Gì? Tìm Hiểu Tổng Quan
Đau dữ dội trong hồi sức cấp cứu là một tình trạng rất phổ biến. Việc hiểu biết về vị trí và tính chất của cơn đau đóng vai trò rất quan trọng trong việc quyết định phác đồ cấp cứu. Và sử dụng các loại thuốc giảm đau an thần trong hồi sức cấp cứu cũng là một phần chủ yếu trong điều trị. Hãy cùng YouMed theo dõi vấn đề được phân tích dưới đây nhé!
Thông thường người bệnh ở phòng bệnh nặng hoặc khoa hồi sức cấp cứu thường còn tỉnh nên rất lo lắng do bị cách ly. Đồng thời có thể nghe nhiều tiếng báo động của các máy y khoa và chịu nhiều cơn đau đặc biệt là khi làm thủ thuật. Việc sử dụng các loại thuốc giảm đau an thần trong hồi sức cấp cứu cũng là một phần trong quá trình điều trị.
Tùy theo bệnh lý, bệnh nhân có thể có các biểu hiện
Kích thích vật vã.
Xuất hiện tình trạng đau và bất ổn.
Chống máy thở.
Tim nhanh.
Rơi vào trạng thái tress.
Tăng huyết áp.
An thần giảm đau với mục đích nhằm
Giúp bệnh nhân dễ chịu, không lo lắng.
Giảm tình trạng stress.
Cho phép thủ thuật dễ dàng.
Tránh tình trạng chống máy thở, tự rút ống nội khí quản.
Giảm nhu cầu oxy.
Một thuốc an thần giảm đau được đánh giá là lý tưởng khi
Thuốc khởi phát nhanh (có tác dụng nhanh sau khi dùng) và người bệnh tỉnh lại nhanh.
Ngoài ra, thuốc có thời gian tác dụng mong muốn.
Dễ dàng điều chỉnh liều.
Không những vậy, thuốc ít gây ra các tác dụng phụ hô hấp, tim mạch. Đồng thời không ảnh hưởng chức năng gan thận.
Các thuốc này không gây tương tác với các thuốc khác.
Bên cạnh đó, thuốc có khoảng cách nồng độ điều trị lớn.
Nhóm thuốc giảm đau không Opioid
Fentanyl
Thuốc có hiệu lực với khởi phát ngay lập tức và ít bị tụt huyết áp hơn so với các opioid là điểm nổi trội khi dùng
Tuy nhiên, khi dùng liều cao hơn có thể gây cứng thành ngực
Tóm lại, đây là một lựa chọn tốt để giảm đau cho hầu hết các bệnh nhân nguy kịch.
Hydromorphone
Một điểm tốt khi dùng là thuốc được dùng với liều tiêm tĩnh mạch thấp hơn so với các opioid khác.
Tuy nhiên, chất chuyển hóa có khả năng gây độc thần kinh (kích thích). Do đó, có thể tích lũy ở bệnh nhân có rối loạn chức năng gan và/ hoặc thận.
Do vậy, tùy chọn giảm đau thay thế cho fentanyl hoặc morphin. Việc điều chỉnh liều và chuẩn độ cần thiết cho bệnh nhân suy thận và / hoặc gan.
Morphine sulfate
Lưu ý, thuốc có thể tích lũy trong rối loạn chức năng gan hoặc thận và kéo dài tác dụng. Giải phóng histamine gây giãn mạch, hạ huyết áp và nhịp tim chậm
+ Thuốc truyền liên tục thường không được sử dụng để an thần hoặc giảm đau trong ICU nhưng thường được sử dụng cho mục đích giảm nhẹ.
Remifentanil
Điểm nổi bật là thuốc có tác dụng cực ngắn. Được làm sạch bằng các este huyết tương không đặc hiệu thành các chất chuyển hóa không hoạt động. Không tích lũy trong suy thận hoặc gan. Kịp thời đảo ngược thuốc giảm đau và an thần khi ngừng thuốc.
Nhưng thuốc gây đau và khó chịu có thể dự đoán được khi ngừng đột ngột. Tá dược glycine có thể tích lũy trong suy thận.
Có thể thay thế cho fentanyl cho bệnh nhân cần đánh giá thần kinh thường xuyên hoặc những người bị suy đa cơ quan.
Nhóm thuốc An thần – giãn cơ
Propofol+ Không những vậy, Propofol làm giảm áp lực nội sọ một cách hiệu quả, giảm chuyển hóa não, kiểm soát các cơn co giật và có thể làm giảm run ở giai đoạn làm ấm lại của liệu pháp hạ thân nhiệt trong điều trị hồi sức ngừng tim.
+ Thuốc không có tác dụng giảm đau.
+ Không những vậy, đó cũng là một lựa chọn tốt để giảm áp lực nội sọ hoặc dùng thuốc an thần ngắn sẵn sàng cho các thử nghiệm cai máy thở sớm.
Ketamin+ Có thể làm giảm dung nạp opioid cấp tính.
+ Chuyển hóa phức tạp, có thể tích lũy trong suy thận và / hoặc suy gan hoặc do tương tác thuốc.
+ Hoặc dùng như một thuốc giảm đau bổ trợ ở những bệnh nhân bị đau nặng kháng trị ở các khoa lâm sàng khi tăng nhu cầu oxy của cơ tim và trương lực giao cảm.
Dexmedetomidine+ Không những vậy, còn giúp giảm run ở giai đoạn làm ấm lại của liệu pháp hạ thân nhiệt trong điều trị hồi sức ngừng tim.Có thể ít gây mê sảng hơn các lựa chọn an thần khác.
+ Thuốc có thể hữu ích cho việc an thần của bệnh nhân có nguy cơ cao phát triển mê sảng.
Sau Sinh Mổ Bao Lâu Thì Ăn Được Dưa Hấu?
Bạn có biết rằng chế độ ăn uống đóng vai trò quan trọng trong quá trình hồi phục sau sinh mổ? Khi phụ nữ sinh con, cơ thể của họ phải trải qua một loạt các thay đổi về mặt vật lý và sinh lý. Vì vậy, việc ăn đúng cách và đủ chất dinh dưỡng sẽ giúp cơ thể phục hồi nhanh chóng và tăng cường sức khỏe.
Quá trình hồi phục sau sinh mổ bao gồm nhiều yếu tố khác nhau. Một số yếu tố bao gồm các phản ứng cơ thể với sự thay đổi của hormone, đau đớn và mệt mỏi sau sinh. Ngoài ra, việc chăm sóc con cái cũng đòi hỏi nhiều năng lượng và sức khỏe. Chính vì vậy, cần chú ý đến chế độ ăn uống để giúp cơ thể phục hồi nhanh chóng và đủ năng lượng để chăm sóc con cá
Ngoài ra, chế độ ăn uống đúng cách còn giúp cơ thể đối phó tốt hơn với các biến đổi của hormone và giảm thiểu các vấn đề về sức khỏe như táo bón và nhiễm trùng tiết niệu. Bên cạnh đó, nó cũng giúp tăng cường sức đề kháng và giúp cơ thể phục hồi nhanh chóng.
Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về chế độ ăn uống sau sinh mổ để giúp cơ thể phục hồi nhanh chóng và tăng cường sức khỏe.
Để giúp cơ thể phục hồi nhanh chóng sau sinh mổ, bạn cần bổ sung các chất dinh dưỡng như protein, canxi, sắt, vitamin và chất xơ. Các thực phẩm tốt cho sức khỏe sau sinh mổ bao gồm:
Các thực phẩm giàu protein như thịt, trứng, đậu, đậu hủ, hạt, sữa và các sản phẩm từ sữa đều cung cấp nhiều chất dinh dưỡng và giúp cơ thể phục hồi nhanh chóng.
Các thực phẩm giàu canxi như sữa, sữa chua, phô mai, rau cải xanh, cá và các sản phẩm từ đậu nành đều giúp tăng cường xương và giúp cơ thể phục hồi nhanh chóng.
Các thực phẩm giàu sắt như thịt đỏ, gan, trứng, đậu, hạt, rau cải xanh, củ cải đường và các loại trái cây như táo, quýt, dâu tây đều giúp cơ thể phục hồi nhanh chóng.
Các loại trái cây và rau quả như cam, bưởi, dưa hấu, nho, táo, cà rốt, bí đỏ, rau muống, rau cải bó xôi, đậu hủ non đều cung cấp nhiều vitamin và chất xơ giúp tăng cường sức khỏe và giảm thiểu táo bón.
Bên cạnh những thực phẩm cần ăn để giúp phục hồi, bạn cũng cần tránh một số loại thực phẩm để tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Một số loại thực phẩm cần tránh sau sinh mổ bao gồm:
Thực phẩm giàu đường và chất béo như đồ ngọt, bánh kẹo, đồ chiên, nước ngọt và rượu bia sẽ làm tăng lượng calo trong cơ thể và gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
Các thực phẩm giàu natri như mì ăn liền, nước mắm, dầu ăn và các loại thực phẩm chế biến sẵn đều có thể làm tăng huyết áp và gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
Các loại đồ uống chứa caffeine như cà phê, trà và nước ngọt có chứa caffeine cũng cần hạn chế để tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.
Dưa hấu là một trong những loại hoa quả giàu dinh dưỡng nhất trong mùa hè. Nó chứa rất nhiều vitamin và khoáng chất như vitamin C, vitamin A, kali, magiê và chất xơ. Đặc biệt, dưa hấu còn chứa nhiều nước, giúp cơ thể giải khát và tránh khô miệng.
Việc ăn dưa hấu có nhiều lợi ích đối với sức khỏe, đặc biệt là sau sinh mổ. Dưa hấu giúp cơ thể cung cấp nước và chất dinh dưỡng cần thiết cho quá trình phục hồNó cũng giúp giảm các triệu chứng khô miệng và giải khát.
Ngoài ra, dưa hấu còn giúp tăng cường hệ thống miễn dịch và giảm nguy cơ mắc các bệnh lý như ung thư và bệnh tim mạch. Nó cũng giúp giảm cân và cải thiện chức năng tiêu hóa.
Tuy nhiên, cần nhớ rằng dưa hấu có hàm lượng đường khá cao, vì vậy nên ăn vừa phải để tránh tăng cân và tác động đến sức khỏe.
Sau khi sinh mổ, cơ thể của phụ nữ cần thời gian để hồi phục và trở lại trạng thái bình thường. Thời gian này khác nhau đối với mỗi người và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tuổi, sức khỏe, và quá trình sinh mổ. Thông thường, phụ nữ sẽ cần từ 6 đến 8 tuần để phục hồi hoàn toàn sau sinh mổ.
Vì vậy, khi đang hồi phục sau sinh mổ, bạn cần chú ý đến chế độ ăn uống và tránh các thực phẩm gây kích ứng hoặc khó tiêu hóa.
Dưa hấu là một loại trái cây giàu nước, chứa nhiều chất dinh dưỡng và chất chống oxy hóa. Tuy nhiên, khi đang hồi phục sau sinh mổ, bạn cần cân nhắc trước khi ăn dưa hấu.
Nếu bạn có bất kỳ vấn đề nào về tiêu hóa hoặc sức khỏe, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi ăn dưa hấu. Nếu bạn đã được bác sĩ cho phép ăn dưa hấu, hãy ăn với số lượng nhỏ và chú ý đến cảm giác của cơ thể sau khi ăn.
Tóm lại, việc ăn dưa hấu sau sinh mổ cần được cân nhắc và thực hiện đúng cách để giúp tăng cường sức khỏe và hồi phục nhanh chóng.
Sau khi sinh mổ, việc chú ý đến chế độ ăn uống và tăng cường sức khỏe là rất quan trọng. Và dưa hấu là một trong những loại trái cây rất tốt cho sức khỏe và có thể được bổ sung vào chế độ ăn uống sau sinh mổ.
Tuy nhiên, cần phải chú ý để ăn dưa hấu đúng cách để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Bạn nên chọn những quả dưa hấu tươi và chín để đảm bảo chất lượng. Ngoài ra, cần phải chú ý đến cách chế biến và ăn dưa hấu để đảm bảo an toàn và tăng cường sức khỏe.
Ngoài dưa hấu, chế độ ăn uống sau sinh mổ cần bao gồm nhiều loại thực phẩm khác nhau để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng và giúp cơ thể phục hồi nhanh chóng.
Nào Tốt Nhất – trang review đánh giá sản phẩm dịch vụ tốt nhất.
Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết này
Bạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôi
Liên Hệ Ngay!
D.e.p Là Thuốc Gì: Tìm Hiểu Về Công Dụng Và Thành Phần Chính
Tìm hiểu về thuốc D.E.P: Công dụng, thành phần và cách sử dụng. d.e.p là thuốc gì? Khám phá câu trả lời trong bài viết này.
Thuốc D.E.P là một loại thuốc được sử dụng trong việc điều trị một số bệnh lý. D.E.P là viết tắt của “Điều trị hiệu quả và phòng ngừa”. Thuốc này được phát triển dựa trên nghiên cứu và kỹ thuật tiên tiến trong lĩnh vực y học.
Thuốc D.E.P có vai trò quan trọng trong việc điều trị và phòng ngừa nhiều bệnh lý. Các thành phần trong thuốc được lựa chọn kỹ càng để đảm bảo hiệu quả và an toàn cho người dùng. Sự kết hợp hoàn hảo giữa các thành phần đã tạo nên một loại thuốc mạnh mẽ và hiệu quả.
Thuốc D.E.P hoạt động bằng cách tác động lên các quá trình sinh học trong cơ thể. Các thành phần trong thuốc có khả năng thúc đẩy cơ thể tự đáp ứng và kháng lại các tác nhân gây bệnh. Điều này giúp cơ thể chống lại bệnh tốt hơn và nhanh chóng hồi phục.
Tăng cường hệ miễn dịch: Thuốc D.E.P giúp tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, vi rút và tăng khả năng phục hồi của cơ thể sau khi bị ảnh hưởng bởi bệnh tật.
Hỗ trợ quá trình tiêu hóa: Một số thành phần trong thuốc D.E.P có khả năng hỗ trợ quá trình tiêu hóa và giúp cải thiện chức năng của dạ dày và ruột.
Cải thiện sức khỏe tâm lý: Thuốc D.E.P có thể giúp cải thiện tâm trạng, giảm căng thẳng và lo lắng, tạo nên một tinh thần thoải mái hơn.
Tăng cường sức đề kháng: Thuốc D.E.P giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh, từ đó tăng cường sức đề kháng và giúp cơ thể chống lại bệnh tốt hơn.
Nâng cao chất lượng cuộc sống: Với sức khỏe tốt hơn, chúng ta có thể tận hưởng cuộc sống một cách trọn vẹn hơn, không bị giới hạn bởi các vấn đề sức khỏe.
Thành phần A: Mô tả về thành phần A
Thành phần B: Mô tả về thành phần B
Thành phần C: Mô tả về thành phần C
Thành phần A: Công dụng của thành phần A
Thành phần B: Công dụng của thành phần B
Thành phần C: Công dụng của thành phần C
Để sử dụng thuốc D.E.P một cách hiệu quả, chúng ta cần tuân thủ những hướng dẫn sau:
Hướng dẫn 1
Hướng dẫn 2
Liều lượng và cách dùng thuốc D.E.P có thể khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Nên tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà sản xuất.
Khi sử dụng thuốc D.E.P, chúng ta cần lưu ý một số điều sau:
Lưu ý 1
Lưu ý 2
Thuốc D.E.P là một loại thuốc được sử dụng trong việc điều trị một số bệnh lý. Nó có tác dụng tăng cường sức đề kháng và giảm viêm.
Thuốc D.E.P có nhiều tác dụng khác nhau, bao gồm tăng cường sức đề kháng, giảm viêm và hỗ trợ quá trình tiêu hóa.
Cách sử dụng và liều lượng thuốc D.E.P sẽ được hướng dẫn bởi bác sĩ hoặc nhà sản xuất. Tuân thủ hướng dẫn để đạt được hiệu quả tốt nhất.
Thuốc D.E.P có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, chóng mặt hoặc dị ứng. Nếu có bất kỳ phản ứng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Tổng kết lại, thuốc D.E.P là một loại thuốc có tác dụng quan trọng trong việc điều trị và phòng ngừa nhiều bệnh lý. Với công dụng tăng cường sức đề kháng, giảm viêm và hỗ trợ quá trình tiêu hóa, thuốc D.E.P mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe của chúng ta. Hãy sử dụng thuốc D.E.P theo hướng dẫn để đạt được hiệu quả tốt nhất.
Nào Tốt Nhất là một thương hiệu đáng tin cậy trong lĩnh vực đánh giá và đánh giá sản phẩm dịch vụ tốt nhất. Để tìm hiểu thêm về các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, hãy truy cập Nào Tốt Nhất.
Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết này
Bạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôi
Liên Hệ Ngay!
Những Điều Cần Biết Dành Cho Mẹ Muốn Sinh Thường Sau Khi Đã Từng Sinh Mổ
Theo số liệu được công bố, cứ 5 phụ nữ đã từng sinh mổ thì có 3 đến 4 mẹ vẫn có khả năng sinh thường thành công trong lần sinh nở tiếp theo sau đó. Như vậy, nếu đã từng trải qua sinh mổ thì điều đó không hoàn toàn có nghĩa mẹ cũng phải sinh mổ ở những lần tiếp theo.
Có rất nhiều mẹ mong muốn được sinh thường vì những lợi ích của phương pháp này như thời gian hồi phục sau sinh ngắn hơn, người mẹ được tham gia quá trình sinh nở 1 cách trực quan hơn, chi phí sinh thường cũng ít tốn kém hơn sinh mổ và sinh thường sẽ gặp ít rủi ro hơn là thực hiện 1 ca phẫu thuật mổ đẻ. Ngoài ra, với những gia đình muốn sinh nhiều con thì sinh thường là sự lựa chọn hoàn hảo hơn vì nếu mổ đẻ, thông thường sẽ chỉ hạn chế sinh tối đa không quá 3 lần. Và quan trọng hơn, đó là sự gia tăng nguy cơ có thể xảy ra biến chứng khi phẫu thuật mổ lấy thai.
Làm thế nào để xác định có thể sinh thường sau sinh mổ hay không? Rủi ro có thể gặp phải là gì?
Để xác định khả năng có thể sinh thường sau khi sinh mổ thành công hay không, mẹ cần đáp ứng các tiêu chí sau:
– Không có quá 2 lần mổ lấy thai trước đó.
– Tử cung không có sẹo quá nguy hiểm do lần sinh mổ trước.
– Không có tiền sử dị ứng tử cung hoặc đã từng vỡ tử cung.
– Ngôi thai thuận, đã quay đầu.
– Trọng lượng thai nhi phù hợp với tuổi thai.
– Bác sĩ và nhân viên y tế phải chuẩn bị đầy đủ thiết bị, nhân lực để theo dõi chặt chẽ quá trình sinh, đề phòng trường hợp cần mổ cấp cứu nếu sinh thường không đạt.
Theo thông tin từ trường Cao đẳng Sản phụ khoa Hoa Kỳ (ACOG), việc sinh thường kể cả sau khi người mẹ đã từng trải qua sinh mổ vẫn sẽ an toàn hơn là tiếp tục lặp lại ca mổ 1 lần nữa. Tuy nhiên, rủi ro vẫn là điều khó tránh khỏi. Vỡ tử cung, bục vết mổ được xem là biến chứng đáng sợ nhất. Hiện tượng này xảy ra với tỉ lệ khoảng 1/500 phụ nữ khi sinh thường, đặc biệt là những người mẹ phải kích thích chuyển dạ.
Nếu mẹ chọn tiếp tục sinh mổ, 1 số nguy cơ và biến chứng có thể gặp phải như sau:
– Tất cả các rủi ro có thể gặp giống như với 1 ca phẫu thuật thông thường.
– Thời gian nằm viện kéo dài khoảng 4-5 ngày, trừ trường hợp có biến chứng phải điều trị thêm.
– Nguy cơ nhiễm trùng vết mổ, tử cung, bàng quang.
– Có thể gây tổn thương nội tạng như ruột hoặc các bộ phận lân cận khác.
– Có thể đau dai dẳng kéo dài sau phẫu thuật.
– Trẻ sơ sinh có thể gặp các vấn đề về đường hô hấp.
– Tăng nguy cơ phải tiếp tục mổ đẻ ở những lần sinh tiếp theo.
Nếu mẹ chọn sinh thường mặc dù đã từng trải qua mổ đẻ trước đó thì đây là những rủi ro có thể gặp phải:
– Nguy cơ vỡ tử cung khoảng 1%.
– Trong trường hợp vỡ tử cung, các biến chứng có thể xảy ra bao gồm băng huyết, chấn thương bàng quang, nhiễm trùng, tụ máu, và có thể phải phẫu thuật cấp cứu cắt bỏ tử cung.
– Nếu phải chuyển sang mổ cấp cứu trong lúc sinh thường, nguy cơ nhiễm trùng sẽ cao hơn.
– Thời gian nằm viện 2 ngày.
– Bị rách hoặc phải rạch tầng sinh môn để mở rộng đường sinh.
– Đau rát âm đạo, khó chịu trong thời gian ngắn.
Bề Bề Là Con Gì: Tìm Hiểu Về Loài Sinh Vật Thú Vị Này
Trong thế giới tự nhiên, có hàng triệu loài sinh vật đa dạng và kỳ diệu. Mỗi loài đều có những đặc điểm và vai trò riêng trong hệ sinh tháTrong số đó, “bề bề” là một loài sinh vật thú vị và khá lạ lùng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về “bề bề là con gì” và những điều thú vị xoay quanh loài sinh vật này.
“Bề bề” là một loài động vật thuộc họ Bề bề (Bebidae). Chúng có hình dáng tròn trịa, bề ngoài giống như một chiếc bát lớn. Màu sắc của chúng thường là màu đen hoặc màu nâu với các sọc ngang tạo nên vẻ đẹp độc đáo.
“Bề bề” có kích thước nhỏ, thường chỉ từ 5 đến 10 cm. Chúng có một cặp chân trước dài hình que và một cặp chân sau ngắn hơn. Điều đặc biệt về “bề bề” là chúng có khả năng cuộn tròn như một quả bóng khi cảm thấy bị đe dọa, tạo nên một lớp vỏ bảo vệ.
“Bề bề” được phân loại vào họ Bề bề (Bebidae) và bộ Bộ bề bề (Bebiformes). Chúng được tìm thấy chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên khắp thế giớCác quốc gia như Việt Nam, Indonesia, Brazil và Madagascar là những nơi mà “bề bề” có sự phân bố phổ biến.
“Bề bề” là loài ăn cỏ, chúng thích ăn các loại lá cây và các loại thực vật xanh khác. Chế độ ăn uống của chúng giúp duy trì sự cân bằng sinh thái và cung cấp nguồn dinh dưỡng cho cơ thể.
“Bề bề” có một chu kỳ sinh trưởng và phát triển đặc biệt. Chúng bắt đầu từ giai đoạn trứng, sau đó chuyển sang giai đoạn ấu trùng và cuối cùng trở thành con trưởng thành. Thời gian và giai đoạn phát triển của “bề bề” khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường và loài sinh vật.
Loài “bề bề” sinh sản thông qua quá trình giao phối giữa cá thể đực và cá thể cáSau đó, cá thể cái sẽ đẻ trứng và chăm sóc những trứng và con non. Quá trình nuôi con của “bề bề” rất quan trọng để đảm bảo sự sinh tồn và phát triển của loà
“Bề bề” đóng một vai trò quan trọng trong hệ sinh tháChúng giúp duy trì sự cân bằng tự nhiên bằng cách làm sạch môi trường và phân hủy các loại thực vật đã chết. Điều này giúp tạo ra điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các loài thực vật khác và duy trì sự đa dạng sinh học.
“Bề bề” là một phần quan trọng trong chu trình sinh tháChúng là nguồn thức ăn cho một số loài động vật khác như chim, động vật ăn thịt và cả con ngườĐồng thời, chúng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phân hủy các loại thực vật đã chết, giúp tái tạo đất và cung cấp dưỡng chất cho cây trồng.
Không, “bề bề” không nguy hiểm cho con ngườChúng không có khả năng tấn công hoặc gây hại cho con ngườThực tế, chúng thậm chí có thể làm lợi cho con người bằng cách giúp duy trì môi trường tự nhiên và cân bằng sinh thá
Đúng vậy, “bề bề” có giá trị kinh tế. Chúng là nguồn thức ăn cho một số loài động vật và cũng được sử dụng trong một số món ăn truyền thống. Ngoài ra, vỏ của “bề bề” cũng được sử dụng trong lĩnh vực trang trí và làm đồ thủ công.
Nào Tốt Nhất – trang review đánh giá sản phẩm dịch vụ tốt nhất
Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết này
Bạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôi
Liên Hệ Ngay!
Cập nhật thông tin chi tiết về Tìm Hiểu Về Thuốc Giảm Đau Sau Sinh Mổ trên website Konu.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!