Bạn đang xem bài viết Thuốc Concor® (Bisoprolol Fumarate): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Konu.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thuốc Concor® (Bisoprolol fumarate) là thuốc dùng để điều trị các bệnh về tim mạch và chỉ được dùng theo đơn của bác sĩ. Vậy đây là thuốc như thế nào và có tác dụng phụ gì?
Thành phần hoạt chất: Bisoprolol fumarate
Thuốc có thành phần tương tự: Bisoloc, Bisohexal, Diopolol, Bisoprolol fumarate…
Thuốc Concor® (Bisoprolol fumarate) được chỉ định để điều trị:
Tăng huyết áp
Bệnh mạch vành (Đau thắt ngực)
Bệnh suy tim mãn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và các glycoside tim.
2.1. Cách dùng
Thuốc Concor® nên được sử dụng vào buổi sáng, có thể kèm hay không kèm thức ăn. Nuốt nguyên viên thuốc với nước, không được nhai.
2.2. Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp và bệnh mạch vành
Liều dùng Concor® sẽ được điều chỉnh cụ thể theo từng người, dựa trên nhịp tim và kết quả điều trị. Liều khởi đầu thường là 5 mg bisoprolol (1 viên Concor® 5 mg) 1 lần/ngày. Trong trường hợp tăng huyết áp nhẹ (huyết áp tâm trương đến 105mmHg) có thể điều trị với 2,5 mg 1 lần/ngày.
Nếu cần thiết, liều có thể được tăng lên 10 mg bisoprolol (2 viên Concor® 5 mg) 1 lần/ngày. Liều khuyến cáo tối đa là 20 mg bisoprolol (1 lần/ngày).
Điều trị suy tim mãn ổn định
Bạn hãy dùng thuốc theo chỉ định của với bác sĩ chuyên khoa có nhiều kinh nghiệm. Liều dùng sẽ được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của mỗi người. Với suy tim mạn, liều thuốc sẽ được tăng lên từ từ sau mỗi tuần. Phác đồ chuẩn điều trị khởi đầu suy tim mãn ổn định với bisoprolol tham khảo như sau:
Số mg Bisoprolol Tương ứng số viên Concor® Cor 2,5mg Số lần/ngày Ghi chú Tuần 1 1,25 mg 1/2 viên 1 lần/ngày Nếu dung nạp tốt, sẽ được bác sĩ tăng liều lên Tuần 2 2,5 mg 1 viên Tuần 3 3,75 mg 1 ½ viên Tuần 4 – 7 5 mg 2 viên Tuần 8 – 11 7,5 mg 3 viên Tuần 12 và sau đó 10 mg 4 viên
Liều khuyến cáo tối đa là 10mg bisoprolol 1 lần/ngày. Bệnh nhân cần được theo dõi và duy trì ở mức liều này trừ khi không thể được do tác dụng phụ.
Trong giai đoạn chỉnh liều hoặc sau đó, nếu xảy ra suy tim nặng hơn thoáng qua, hạ huyết áp hay chậm nhịp tim, bạn nên báo ngay với bác sĩ để được xem xét lại liều các thuốc đang sử dụng đồng thời hoặc giảm liều bisoprolol tạm thời hoặc xem xét ngưng bisoprolol khi cần thiết.
Việc điều trị với Concor® thường là điều trị lâu dài. Bạn không được tự ý ngưng thuốc đột ngột hoặc thay đổi liều mà không hỏi ý kiến bác sĩ. Đặc biệt đối với bệnh nhân suy tim, thiếu máu cục bộ. Nếu cần thiết phải ngưng điều trị cần phải giảm liều từ từ theo chỉ định của bác sĩ.
Bạn không được dùng thuốc Concor® nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
Block xoang nhĩ
Toan chuyển hóa.
Hội chứng Raynaud
Hội chứng suy nút xoang
Shock do rối loạn chức năng tim
Nhịp tim chậm, có gây ra triệu chứng thực thể
Huyết áp thấp, có gây ra triệu chứng thực thể
U tuyến thượng thận chưa điều trị (u tế bào ưa crom)
Mẫn cảm với bisoprolol hay bất cứ thành phần nào của thuốc
Hen phế quản nặng hoặc phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) nặng
Suy tim cấp hoặc các giai đoạn suy tim mất bù cần tiêm truyền tĩnh mạch các thuốc gây co cơ tim
Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất nghiêm trọng (block nhĩ thất độ II hay độ III) không có máy tạo nhịp.
Trong thời gian mang thai, bạn chỉ nên sử dụng Concor® sau khi đã được bác sĩ cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc có thể làm giảm lượng máu nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của bào thai nên cần được theo dõi kỹ. Nếu có xảy ra tác hại cho mẹ hoặc thai nhi, cần xem xét thay đổi điều trị.
Trẻ sơ sinh cần được theo dõi kỹ ngay sau khi sinh. Các triệu chứng của giảm đường huyết và chậm nhịp tim thường xảy ra trong vòng 3 ngày đầu tiên.
Thuốc Concor® không chỉ định dùng cho phụ nữ cho con bú vì chưa có dữ liệu về tính an toàn của thuốc đối với trẻ bú sữa mẹ.
Tim: chậm nhịp tim, tăng suy tim (thường gặp ở người bệnh suy tim mãn)
Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón
Mạch: thấy lạnh hay tê cóng tay chân, hạ huyết áp đặc biệt là người bệnh suy tim.
Các rối loạn khác: hen suyễn (thường gặp ở người bệnh suy tim mãn), mệt mỏi.
Bạn hãy thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc, khi các tác dụng phụ này bất ngờ xảy ra hay trở nên nặng hơn.
Các dấu hiệu thường gặp nhất khi quá liều Concor® bao gồm: chậm nhịp tim, tụt huyết áp, suy tim cấp, hạ đường huyết và co thắt phế quản.
Trường hợp nghi ngờ quá liều Concor®, bạn cần ngừng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ. Tác hại của quá liều có thể khác nhau ở mỗi người và thường rất nhạy với những người bệnh suy tim.
Thuốc nên được bảo quản không quá 30oC. Không dùng thuốc sau khi hết hạn sử dụng và để thuốc xa tầm tay trẻ em
Concor® là thuốc dùng để điều trị bệnh lâu dài, bạn cần tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ. Nếu thấy bất kỳ triệu chứng nào xuất hiện hoặc có bất cứ thắc mắc nào, bạn hãy đến ngay bác sĩ chuyên khoa Tim mạch để tư vấn và điều trị hiệu quả.
Thuốc Viagra (Sildenafil): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất chính: sildenafil (có hai hàm lượng là 50 mg và 100 mg).
Thuốc chứa thành phần tương tự: Adagrin, Kamgra.
Viagra là thuốc chuyên dùng để điều trị tình trạng rối loạn cương dương. Thuốc giúp cải thiện khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn khi quan hệ tình dục. Hiệu quả của thuốc chỉ có khi có kích thích tình dục kèm theo.
Liều khuyến cáo dùng thuốc ở người lớn: 50 mg khi cần, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ, dùng 1 lần / ngày. Liều dùng này tùy theo đáp ứng và dung nạp của từng người, liều tối đa là 100 mg / ngày.
Thuốc không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Trường hợp suy thận nặng thì liều khuyến cáo là 25 mg.
Đối với bệnh nhân suy gan thì nên giảm liều còn 25 mg/lần, do độ thanh thải của thuốc bị giảm ở những bệnh nhân này.
Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng thuốc cho:
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Người đang dùng thuốc chống đau thắt ngực
Hạ huyết áp: Sildenafil cũng có tác dụng giãn mạch toàn thân gây hạ huyết áp thoáng qua. Thận trọng cân nhắc khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân bị cản trở dòng chảy thất trái (hẹp động mạch chủ, bệnh tim phì đại tắc nghẽn) hay hội chứng teo đa hệ thống.
Thị lực: Thuốc cũng có thể ảnh hưởng tới thị lực của bệnh nhân. Trong trường hợp bị mất thị lực đột ngột cần ngưng dùng sildenafil và báo ngay cho bác sĩ để có hướng điều trị.
Hoặc xem video sau:
Biên tập bởi: Thạc sĩ, Dược sĩ Phan Tiểu Long
Vấn đề dương vật: Với bệnh nhân bị rối loạn cương dương cơ các biến dạng về hình dạng, cấu trúc giải phẫu (dương vật gập góc, bệnh xơ hóa thể hang, hay bệnh Peyroline), bệnh nhân có bệnh lý dễ gây cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh đa u tủy, bệnh bạch cầu) thì cũng cần thận trọng khi sử dụng.
Bạn nên thận trọng khi dùng Viagra (sildenafil) khi bị rối loạn đông máu hoặc loét tiêu hóa cấp tính. Trường hợp cương dương kéo dài hơn 4 giờ, bạn cần đến ngay cơ sở y tế để được điều trị ngay lập tức.
Khi găp bất cứ các triệu chứng nào khi sử dụng thuốc, bạn cần báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết để có xử lý kịp thời. Những tác dụng phụ của thuốc thường chỉ ở mức thoáng qua, nhẹ hay trung bình. Hay gặp nhất như đau đầu, đỏ mặt.
Do Viagra (sildenafil) chuyển hóa qua men gan nên cần thận trọng khi sử dụng chung Viagra với các thuốc sau đây do làm ảnh hưởng nồng độ thuốc trong cơ thể:
Rifampicin: có thể làm giảm nồng độ của thuốc trong cơ thể.
Doxazosin: sử dụng đồng thời doxazosin với sildenafil cũng làm tăng tác động hạ huyết áp của doxazosin.
Ketoconazol, erythromycin, cimetidin, ritonavir (các thuốc cùng nhóm): làm tăng nồng độ của Viagra.
Ngoài ra, sildenafil có khả năng làm tăng tác động hạ huyết áp của các nitrat cấp và mạn tính. Vì vậy chống chỉ định dùng sildenafil cùng với các chất cho nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay nitrit hữu cơ dưới bất kỳ hình thức nào.
Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, để nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh sáng trực tiếp.
Giá bán tham khảo tại nhà thuốc vào khoảng 128,000/viên với hàm lượng 50 mg và 209,000/viên với hàm lượng 100 mg.
Việc sử dụng thuốc Viagra (sildenafil) có nhiều yếu tố nguy cơ tìm ẩn nhất là những người có vấn đề về tim mạch. Bạn cần xin ý kiến bác sĩ chuyên khoa Nam học trước khi sử dụng thuốc. Không được tự ý dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ.
Thuốc Zantac (Ranitidine): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: ranitidine.
Tên thành phần tương tự: Arnetine; Axotac-300; Cinitidine; Curan; Dudine; Emodum; Kantacid; Lanithina; Mactidin; Maxnocin; Moktin; Ran fac; Ranistin; Uranaltine; Wonramidine;…
Thuốc Zantac có chứa hoạt chất ranitidin. Đây là thuốc giúp làm giảm tiết acid trong dạ dày nhờ cơ chế hoạt động tương tranh với histamin, không cho histamin gắn vào thụ để để đáp ứng tạo acid.
Khó tiêu.
Loét dạ dày – tá tràng.
Loét ở đường tiêu hóa trên do stress.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
Ngăn ngừa nguy cơ bị sặc acid trong quá trình người bệnh bị gây mê.
Hội chứng Zollinger – Ellison (các khối u sản xuất quá nhiều acid làm loét dạ dày).
Bạn không nên dùng thuốc nếu quá mẫn với ranitidin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
1. Cách dùng
Dùng thuốc bằng đường uống.
Lưu ý nhai thuốc với một ít nước.
2. Liều dùng
Người lớn (cả người già)
150 mg vào buổi sáng và 150 mg vào buổi tối.
HOẶC 300 mg khi đi ngủ.
Trẻ em ≥ 12 tuổi
Loét dạ dày hoặc tá tràng (ruột non)
Thông thường là 2 mg/ kg x 2 lần/ ngày x 4 tuần.
Có thể tăng lên 4 mg/ kg x 2 lần/ ngày. Mỗi liều cách nhau 12 giờ và điều trị có thể lên đến 8 tuần.
Chứng ợ nóng do quá nhiều acid
Liều thông thường là 2,5 mg/ kg trọng x 2 lần/ ngày x 2 tuần.
Liều có thể tăng lên 5 mg/ kg x 2 lần một ngày.
Viêm tụy.
Tiêu chảy.
Tăng men gan.
Ban đỏ đa dạng.
Rối loạn điều tiết mắt.
Ngứa, đau ở chỗ tiêm.
Viêm gan, đôi khi có vàng da.
Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt.
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Xuất hiện tình trạng vú to ở nam giới.
Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu kể cả giảm sản tủy xương.
Các phản ứng quá mẫn xảy ra như mề đay, co thắt phế quản, sốt, choáng phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp
Rượu.
Saquinavir.
Hút thuốc lá.
Ketoconazol, itraconazol.
Atazanavir, cefpodoxim, cefuroxim, fosamprenavir, indinavir, các muối sắt, mesalamin, nelfinavir.
Dùng thận trọng và giảm liều ở người bệnh suy thận.
Thận trọng ở người bệnh suy gan vì thuốc chuyển hóa ở gan.
Lưu ý rằng, việc điều trị Zantac dài hạn có thể gây thiếu hụt vitamin B12.
Tránh dùng thuốc ở bệnh nhân đã từng bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp trước đó.
Với người cao tuổi và người bệnh suy thận, NGỪNG điều trị Zantac nếu xuất hiện trạng thái lú lẫn.
Khi bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng ung thư trước khi điều trị vì các thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin có thể làm che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày. Do đó, làm cho việc chẩn đoán bệnh trở nên chậm hơn.
1. Phụ nữ mang thai
Một sô nghiên cứu trên động vật không phát hiện tác động gây quái thai của thuốc. Ngoài ra, trên lâm sàng, có báo cáo chỉ ra việc sử dụng thuốc trong một số trường hợp có thai nhưng không phát hiện bất kỳ tác động độc hại hoặc gây dị tật trên thai.
Tuy nhiên, cần có thêm các nghiên cứu để có thể đánh giá được an toàn và hiệu quả của thuốc khi người bệnh tiếp xúc với thuốc. Bạn cần cân nhắc thật cẩn trọng giữa lợi ích và nguy cơ mà bệnh nhân gặp phải rồi mới quyết định có nên dùng thuốc hay không.
2. Phụ nữ cho con bú
Ranitidin bài tiết qua sữa mẹ.
Do đo, dùng thận trọng trong giai đoạn cho con bú.
Có trường hợp uống tới 18 g ranitidin cũng chỉ có những tác dụng phụ không mong muốn nhất thời như thường gặp trong lâm sàng. Ngoài ra, tình trạng hạ huyết áp và bất thường trong dáng đi cũng đã được báo cáo.
Do đó, khi quá liều, có thể dùng các biện pháp để loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và điều trị hỗ trợ. Ngoài ra, thẩm tách máu có thể giúp tăng nhanh đào thải ranitidin.
Nếu quên liều, dùng ngay sau khi nhớ ra.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Trường hợp gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình bình thường.
Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm.
Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em và thú cưng.
Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ từ 15 – 30 °C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Không được dùng thuốc đã hết hạn và phải biết xử lí những thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.
Thuốc Zantac là biệt dược có chứa ranitidin được dùng trong các trường hợp loét dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, ợ nóng hoặc khó tiêu… Tuy nhiên, thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy,.. Do đó, nếu các triệu chứng này trở nên nghiêm trọng hoặc tình trạng bệnh trở nên tệ đi hoặc cả 2 cùng xảy ra, bạn hãy gọi ngay cho bác sĩ để được tư vấn và hỗ trợ.
Thuốc Bepanthen (Dexpanthenol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Dexpanthenol.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Panthenol BB.
Bepanthen là thuốc bôi ngoài da có tác dụng chữa lành những tổn thương da ở bề mặt nông như vết bỏng nhẹ, vết trợt, bỏng nắng, rạn da khi mang thai và hăm đỏ ở trẻ sơ sinh.
Thuốc Bepanthen chứa thành phần chính là Dexpanthenol, khi được thoa lên da, sẽ chuyển thành axit pantothenic, có tác dụng:
Thúc đẩy sự hình thành và hoạt động của lớp biểu mô giúp làm mềm da và tăng độ đàn hồi của da.
Hỗ trợ tái tạo, củng cố biểu bì bằng cách cải thiện hàng rào tự nhiên của da. Từ đó, làm giảm kích ứng, ngứa, ban đỏ và hiện tượng sưng viêm.
Bepanthen thường được chỉ định trong các trường hợp sau:
Khôi phục độ ẩm cho làn da khô, nứt, nẻ.
Sử dụng xen kẽ và phối hợp khi bệnh nhân điều trị bằng corticoid.
Chăm sóc và làm dịu núm vú khô, nứt, chảy máu cho mẹ cho con bú.
Khôi phục, làm dịu và bảo vệ làn da mỏng manh của trẻ sơ sinh khỏi các dấu hiệu khô, hăm do tả.
Phục hồi làn da có các tổn thương nông (trầy xước, bỏng nhẹ), làn da bị kích ứng, loét lâu ngày, khô nứt hậu môn…
Bạn hãy làm sạch tay và vùng da bị tổn thương trước khi dùng thuốc. Lấy một lượng thuốc tương ứng với vùng da bị tổn thương, thoa nhẹ nhàng để thuốc ngấm hoàn toàn.
Đối với trường hợp hăm tã, nên bôi một lớp mỏng vào mỗi lần thay tã cho bé. Khi bị bỏng, bạn có thể thoa một lớp thuốc dày để làm dịu và thúc đẩy quá trình phục hồi của da.
Bệnh nhân không được sử dụng Bepanthen nếu bị dị ứng với Dexpanthenol và các thành phần khác
Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi dùng Bepanthen bao gồm:
Tránh tiếp xúc với vùng mắt.
Giảm hiệu quả của bao cao su nếu vùng da cần bôi Bepanthen nằm gần bộ phận sinh dục.
Bepanthen hầu như không gây ra bất cứ tác dụng phụ nào. Rất ít trường hợp gặp phải phản ứng dị ứng khi sử dụng thuốc.
Các phản ứng dị ứng thường gặp (nếu có) là: ngứa, đỏ, phồng rộp da, nổi mề đay, phát ban, chàm da, viêm da tiếp xúc… Nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng nào như trên thì nên ngưng sử dụng và liên hệ cơ sở ý tế gần nhất.
Hiện chưa có báo cáo nào về các tương tác thuốc với Bepanthen
Hiện chưa có dữ liệu cụ thể về ảnh hưởng của Bepanthen đến phụ nữ có thai và cho con bú. Có thể sử dụng Bepanthen khi cần thiết đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
Giá bán tham khảo kem bôi Bepanthen tại nhà thuốc khoảng 54.000 đồng/tuýp 30gr.
Tránh xa tầm tay của trẻ em
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, để nguyên trong hộp để tránh ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm
Bepanthen có thể sử dụng được sau khi mở nắp trong vòng 3 tháng. Bệnh nhân không nên tiếp tục sử dụng sau khoảng thời gian này.
Bepanthen (Dexpanthenol) là thuốc bôi được dùng các trường hợp những tổn thương da ở bề mặt nông da bỏng nắng, rạn da hay đặc biệt là hăm tã ở trẻ em. Kem bôi Bepanthen® an toàn khi sử dụng cho trẻ nhưng có thể gây dị ứng nếu nhạy cảm với thành phần của sản phẩm. Liên hệ ngay với các bác sĩ và cơ quan y tế nếu các trường hợp dị ứng xảy ra hoặc nếu bạn có thắc mắc khi sử dụng sản phẩm.
Thuốc Meloflam: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thành phần hoạt chất: Meloxicam
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Meloxicam, Actavis,…
Thành phần chính trong thuốc Meloflam là meloxicam.
Meloxicam thuộc nhóm kháng viêm không steroid.
Thuốc Meloflam được dùng để điều trị đau và viêm trong bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp.
Ngoài ra, thuốc còn dùng để điều trị viêm khớp thiếu niên và các bệnh khớp mạn tính khác.
Mẫn cảm với thuốc, aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
Ngoài ra, không được dùng meloxicam cho những người có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke.
Đối tượng bị loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Chảy máu dạ dày, chảy máu não.
Không dùng dạng thuốc đặt trực tràng cho người có tiền sử viêm trực tràng hoặc chảy máu trực tràng.
Với người bệnh bị suy tim nặng, suy thận nặng cần thận trọng khi dùng thuốc.
Không những vậy, không nên dùng thuốc để điều trị đau sau phẫu thuật bắc cầu nối mạch vành.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Cách dùng
Thuốc Meloflam được bào chế ở dạng viên và dùng theo đường uống.
Nên uống meloxicam trong khi ăn.
Trường hợp nếu uống kết hợp với thuốc kháng acid hoặc bảo vệ niêm mạc dạ dày phải uống các thuốc này cách xa lúc uống meloxicam.
Liều dùngNguyên tắc: Meloxicam nên dùng với liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất.
1. Đối tượng là người lớn
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp:
Dùng với liều khởi đầu là 7,5 mg/ngày.
Liều dùng tối đa 15 mg/lần/ngày.
Khi điều trị lâu dài, người cao tuổi hoặc người c nhiều nguy cơ có tai biến, liều 7,5 mg/lần/ngày, tối đa 15 mg/ngày.
Đợt đau cấp của thoái hóa khớp:
Liều dùng 7,5 mg/lần/ngày, khi cần có thể tăng tới 15 mg/lần/ngày.
Đối với người có nguy cơ tai biến cao, liều khởi đầu là 7,5 mg/ngày.
Thời gian điều trị 2 – 3 ngày.
Với người bệnh là người cao tuổi:
Liều dùng là 7,5 mg/lần/ngày.
Suy gan, suy thận
Ở mức độ nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều.
Suy thận chạy thận nhân tạo: Tối đa 7,5 mg/ngày.
Liều dùng 0,125 mg/kg/ngày.
Tổng liều tối đa là 15 mg/ngày.
< 50 kg: 7,5 mg/lần/ngày.
Triệu chứng thường gặp
Rối loạn tiêu hóa.
Thiếu máu.
Ngứa, phát ban trên da.
Đau đầu, phù.
Một số tác động ít gặp
Tăng transaminase, bilirubin.
Viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng.
Chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng.
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Viêm miệng, mày đay.
Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
Tăng nồng độ creatinin và urê máu.
Không nên phối hợp với các thuốc sau:
Các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid khác.
Thuốc kháng đông, thuốc làm tan huyết khối (ticlopidin, heparin).
Lithi.
Methotrexat.
Dụng cụ ngừa thai.
Ngoài ra, cần thận trọng khi dùng đồng thời Meloxicam với các thuốc:
Thuốc lợi tiểu.
Các thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp:
Thuốc chẹn beta.
Ức chế men chuyển.
Thuốc giãn mạch.
Nhóm thuốc lợi tiểu.
Cholestyramin.
Ciclosporin.
Người bệnh đã từng bị loét dạ dày – tá tràng, đang dùng thuốc chống đông máu.
Lưu ý, phải ngừng thuốc ngay nếu có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hóa.
Ngoài ra, không dùng meloxicam khi đang lái tàu xe, vận hành máy.
Không những vậy, cần thật thận trọng khi dùng thuốc trên người bị suy thận, suy gan.
1. Lái xe và vận hành máy mócThuốc Meloflam có thể gây ra tình trạng nhức đầu, buồn ngủ, ảnh hưởng thị lực. Do đó, cần phải thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như đã trình bày ở trên.
2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con búCần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ, cân nhắc một cách cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt này.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Meloflam tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Meloflam ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.
Banitase Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất của thuốc: Trimebutine maleate, Acid dehydrocholic, Pancreatin (Pancrelipase), Bromelains, Simethicone.
Thành phần trong viên thuốc Banitase gồm:1
Trimebutine maleate: 100 mg.
Acid dehydrocholic: 25 mg.
Pancreatin (Pancrelipase): 150 mg.
Bromelains: 50 mg.
Simethicone: 300 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Trimebutine maleate có tác dụng điều chỉnh kênh canxi và kali, làm giảm đau bụng ở những bệnh nhân bị hội chứng ruột kích thích.2
Acid dehydrocholic là một acid mật tổng hợp giống với acid mật. Với khả năng giảm táo bón tạm thời và kích thích tiết mật.3
Pancreatin (Pancrelipase) chứa các thành phần enzyme lipase, amylase, protease giúp cải thiện tình trạng tiêu hóa, hấp thụ và giảm đau bụng ở các bệnh nhân viêm tụy mãn tính và suy tuyến tụy ngoại tiết.4
Bromelains là một loại enzyme có nguồn gốc từ quả dứa. Nó khả năng chống lại một số tác động của tác nhân gây bệnh đường ruột như vi khuẩn Vibrio cholera và Escherichia coli. Đây là những vi khuẩn gây ra các bệnh lý trên đường tiêu hoá như tiêu chảy.5
Simethicone là hỗn hợp của hai chất Polydimethylsiloxan và Silicon dioxyd. Cơ chế của chúng là làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm vỡ hoặc kết tụ chúng lại và bị tống ra ngoài, nhờ đó có tác dụng chống đầy hơi.6
Thuốc điều trị đầy hơi và khó tiêu Banitase được sử dụng trong các trường hợp như sau:1
Bệnh nhân bị khó tiêu do dạ dày hoặc ruột.
Bệnh nhân có hội chứng ruột kích thích.
Khó tiêu do từng phẫu thuật cắt bỏ dạ dày hoặc túi mật.
Bệnh nhân ăn không tiêu do rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón.
Cách dùngBanitase được sử dụng qua đường uống. Để hiệu quả điều trị được tối ưu, nên sử dụng thuốc trước khi ăn.
Liều dùngHiện nay trên thị trường đang bán thuốc trị đầy hơi, khó tiểu Banitase với giá khoảng 85.000 VNĐ một hộp gồm 20 vỉ, mỗi vỉ 5 viên. Mức giá có thể khác nhau tùy thuộc vào chính sách bán hàng của nhà cung cấp.
Một số biểu hiện không mong muốn hiếm gặp trên hệ tiêu hóa như táo bón hoặc tiêu chảy, buồn nôn. Ngoài ra, thuốc có thể gây ra một số biểu hiện trên hệ thần kinh như cảm giác chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, hoặc cảm giác như bị thôi miên nhẹ. Trường hợp hiếm hơn sẽ có các biểu hiện trên hệ tuần hoàn như tim đập nhanh.1
Tuy nhiên tùy vào tình trạng sức khỏe của mỗi người mà thuốc có thể gây ra những biểu hiện tác dụng phụ. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị cho bản thân, bạn cần thông báo cho bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.
Các thuốc sau đây có thể gây ảnh hưởng khi sử dụng Banitase:1
Cisapride có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng Cholinergic.
Procainamide khi dùng chung với Trimebutine có thể gây ức chế thần kinh phế vị làm giảm dẫn truyền nút nhĩ thất.
Để an toàn cho bản thân và nâng cao hiệu quả điều trị. Bạn nên chia sẻ cho bác sĩ biết về các loại thuốc bạn đang sử dụng để bác sĩ có thể chọn lựa phương pháp điều trị tối ưu nhất.
Không được sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con búThuốc đầy hơi khó tiêu Banitase chưa có nhiều nghiên cứu về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và mẹ cho con bú. Do đó cả hai đối tượng trên cần được bác sĩ cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc. Như tất cả các loại thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú cần đọc kỹ hướng dẫn và tuân thủ ý kiến chuyên gia y tế trước khi dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy mócCho đến nay, chưa có báo cáo ghi nhận về trường hợp quá liều sản phẩm này. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cho người sử dụng, chúng ta chỉ nên sử dụng theo liều lượng khuyến cáo của nhà sản xuất.
Nếu người dùng có bất kỳ dấu hiệu nào nghi ngờ là do dùng quá liều thuốc, hãy ngừng sử dụng ngay lập tức. Sau đó hãy nhanh chóng đi đến bệnh viện gần nhất và mang theo thuốc để bác sĩ có thể xử trí kịp thời.
Cách xử lý khi quên liều thuốc như sau:
Dùng thuốc ngay thời điểm nhớ ra đã quên một liều.
Nếu khi bạn nhớ ra liều đã quên mà thời gian quá gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên.
Không được tự ý sử dụng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em. Bệnh nhân nên được dược sĩ tư vấn để dùng thuốc an toàn và hiệu quả hơn. Nên dùng với liều được khuyến cáo bởi nhà sản xuất và nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
Cách bảo quản thuốc như sau:
Thuốc nên được bảo quản trong bao bì kín.
Bảo quản Banitase ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Nhiệt độ bảo quản thuốc nên dưới 30 °C.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Concor® (Bisoprolol Fumarate): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Konu.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!