Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Chống Say Xe Nautamine (Diphenhydramine): Cách Dùng Và Các Lưu Ý # Top 12 Xem Nhiều | Konu.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Chống Say Xe Nautamine (Diphenhydramine): Cách Dùng Và Các Lưu Ý # Top 12 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Chống Say Xe Nautamine (Diphenhydramine): Cách Dùng Và Các Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Konu.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tên thành phần hoạt chất: (diacefyllin) diphenhydramine.

Tên biệt dược tương tự: Dramotion.

Thuốc Nautamine được chỉ định dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi để phòng ngừa và điều trị say tàu xe.

1. Cần uống bao nhiêu viên Nautamine để có tác dụng?

Trẻ em 6 – 12 tuổi: Mỗi lần dùng 1 viên Nautamine và lặp lại sau 6 giờ (nếu cần). Không được dùng quá 4 viên/ngày.

Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Mỗi lần dùng 1/2 viên Nautamine và lặp lại sau 6 giờ (nếu cần). Không được dùng quá 2 viên một /ngày. Bạn phải lưu ý nghiền nát 1/2 viên Nautamine và hòa với một ít nước trước khi cho trẻ dưới 6 tuổi dùng thuốc.

2. Uống Nautamine như thế nào là đúng cách?

Uống thuốc Nautamine với một lượng nước vừa đủ.

Nên uống thuốc 30 phút trước khi đi tàu xe.

Nautamine chống chỉ định cho các đối tượng sau:

Trẻ em dưới 2 tuổi (do dạng thuốc không phù hợp dùng cho bé).

Bệnh tăng nhãn áp (glaucoma).

Tiểu khó (do bệnh lý tuyến tiền liệt hoặc do các nguyên nhân khác).

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không nên dùng Nautamine cho phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú hoặc khi bạn đang điều trị với kháng sinh enoxacin, trừ khi có sự chỉ định của bác sĩ.

Các bệnh nhân có vấn đề về bệnh lý gan, thận kéo dài lâu ngày, cần báo cho bác sĩ để được điều chỉnh liều dùng.

Đối với người già, chỉ nên dùng thuốc sau khi tham vấn ý kiến của bác sĩ vì Nautamine có thể gây táo bón, chóng mặt hoặc ngủ gật. Bên cạnh đó, cần thận trọng khi dùng thuôc cho những người có nguy cơ cao mắc bệnh về tuyến tiền liệt.

1. Phản ứng dị ứng

Phát ban ngoài da (ban đỏ, chàm, ban xuất huyết, mày đay).

Phù Quincke: mày đay (phát ban) và sưng đột ngột ở mặt và cổ, có thể dẫn đến khó thở.

Sốc quá mẫn.

2. Giảm bạch cầu

Có thể xuất hiện với các biểu hiện như sốt tái diễn, có hoặc không kèm các dấu hiệu nhiễm trùng.

3. Giảm tiểu cầu

Có thể xuất hiện với các biểu hiện như chảy máu cam, chảy máu nướu răng.

4. Các tác dụng không mong muốn khác

Giảm trí nhớ, giảm tập trung, chóng mặt (thường gặp ở người già).

Lơ mơ, giảm tỉnh táo, run, điều khiển máy móc kém.

Lẫn lộn, ảo giác, loạn thị.

Khô miệng, bí tiểu, táo bón.

Đánh trống ngực, hạ huyết áp.

Các dấu hiệu kích thích: lo âu, bồn chồn, mất ngủ (hiếm gặp).

Nautamine có thể gây chóng mặt, lơ mơ, giảm tỉnh táo, đặc biệt là khi dùng chung với rượu. Vì vậy, bạn không được uống rượu hoặc các loại thức uống, các loại thuốc có chứa cồn trong thời gian dùng Nautamine.

Cần lưu ý tác dụng phụ này nếu là tài xế hoặc là người cần tập trung lái xe và vận hành máy móc.

Đối với phụ nữ mang thai:

Vẫn có thể dùng Nautamine trong thời gian mang thai nhưng chỉ nên dùng trong vài ngày theo liều khuyến cáo. Cuối thai kỳ, nếu sử dụng quá mức Nautamine có thể gây ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh.

Đối với phụ nữ cho con bú:

Thuốc bài tiết được qua sữa mẹ, vì vậy không dùng Nautamine trong thời gian đang cho con bú.

Như một nguyên tắc chung, bạn phải luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Nautamine hay bất kỳ thuốc gì trong thời gian mang thai và cho con bú.

Khi quá liều, nhất là khi dùng chung Nautamine với rượu hay thuốc nhóm phenothiazine có thể xuất hiện triệu chứng ức chế thần kinh trung ương như chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp, tiểu khó. Triệu chứng ngoại tháp, tăng nhịp xoang, block nhĩ – thất, kéo dài khoảng QT… có thể xuất hiện muộn.

Xử trí

Liên hệ với bác sĩ hoặc đến ngay với cơ sở y tế gần nhất nếu bạn nghi ngờ mình đã quá liều Nautamine. Các biện pháp sơ cứu bao gồm rửa dạ dày, dùng than hoạt, gây nôn. Có thể xem xét điều trị hỗ trợ tuần hoàn – hô hấp nếu cần. Điều trị bằng diazepam trong trường hợp co giật. Khi có triệu chứng ảo giác nặng, có thể dùng physostigmine.

Hiện nay trên thị trường, giá tham khảo của Nautamine nằm trong khoảng 2.000 – 3.500 đồng/viên. 

Bảo quản thuốc dưới 30°C, nơi tránh ẩm và ánh sáng.

Nautamine là thuốc chống say tàu xe dạng uống có hoạt chất diphenhydramine. YouMed đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về thuốc Nautamine là gì, tuy nhiên việc sử dụng thuốc nên được dùng sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ. Bạn hãy đến các phòng khám và bệnh viện nếu có những triệu chứng lạ xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc.

Video chia sẻ thông tin chi tiết về các thuốc say tàu xe:

Biên tập bởi: Thạc sĩ, Dược sĩ Phan Tiểu Long

Thuốc Viagra (Sildenafil): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất chính: sildenafil (có hai hàm lượng là 50 mg và 100 mg).

Thuốc chứa thành phần tương tự: Adagrin, Kamgra.

Viagra là thuốc chuyên dùng để điều trị tình trạng rối loạn cương dương. Thuốc giúp cải thiện khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn khi quan hệ tình dục. Hiệu quả của thuốc chỉ có khi có kích thích tình dục kèm theo.

Liều khuyến cáo dùng thuốc ở người lớn: 50 mg khi cần, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ, dùng 1 lần / ngày. Liều dùng này tùy theo đáp ứng và dung nạp của từng người, liều tối đa là 100 mg / ngày.

Thuốc không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Trường hợp suy thận nặng thì liều khuyến cáo là 25 mg.

Đối với bệnh nhân suy gan thì nên giảm liều còn 25 mg/lần, do độ thanh thải của thuốc bị giảm ở những bệnh nhân này.

Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Không sử dụng thuốc cho:

Trẻ em dưới 18 tuổi.

Người đang dùng thuốc chống đau thắt ngực

Hạ huyết áp: Sildenafil cũng có tác dụng giãn mạch toàn thân gây hạ huyết áp thoáng qua. Thận trọng cân nhắc khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân bị cản trở dòng chảy thất trái (hẹp động mạch chủ, bệnh tim phì đại tắc nghẽn) hay hội chứng teo đa hệ thống.

Thị lực: Thuốc cũng có thể ảnh hưởng tới thị lực của bệnh nhân. Trong trường hợp bị mất thị lực đột ngột cần ngưng dùng sildenafil và báo ngay cho bác sĩ để có hướng điều trị.

Hoặc xem video sau:

Biên tập bởi: Thạc sĩ, Dược sĩ Phan Tiểu Long

Vấn đề dương vật: Với bệnh nhân bị rối loạn cương dương cơ các biến dạng về hình dạng, cấu trúc giải phẫu (dương vật gập góc, bệnh xơ hóa thể hang, hay bệnh Peyroline), bệnh nhân có bệnh lý dễ gây cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh đa u tủy, bệnh bạch cầu) thì cũng cần thận trọng khi sử dụng.

Bạn nên thận trọng khi dùng Viagra (sildenafil) khi bị rối loạn đông máu hoặc loét tiêu hóa cấp tính. Trường hợp cương dương kéo dài hơn 4 giờ, bạn cần đến ngay cơ sở y tế để được điều trị ngay lập tức.

Khi găp bất cứ các triệu chứng nào khi sử dụng thuốc, bạn cần báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết để có xử lý kịp thời. Những tác dụng phụ của thuốc thường chỉ ở mức thoáng qua, nhẹ hay trung bình. Hay gặp nhất như đau đầu, đỏ mặt.

Do Viagra (sildenafil) chuyển hóa qua men gan nên cần thận trọng khi sử dụng chung Viagra với các thuốc sau đây do làm ảnh hưởng nồng độ thuốc trong cơ thể:

Rifampicin: có thể làm giảm nồng độ của thuốc trong cơ thể.

Doxazosin: sử dụng đồng thời doxazosin với sildenafil cũng làm tăng tác động hạ huyết áp của doxazosin.

Ketoconazol, erythromycin, cimetidin, ritonavir (các thuốc cùng nhóm): làm tăng nồng độ của Viagra.

Ngoài ra, sildenafil có khả năng làm tăng tác động hạ huyết áp của các nitrat cấp và mạn tính. Vì vậy chống chỉ định dùng sildenafil cùng với các chất cho nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay nitrit hữu cơ dưới bất kỳ hình thức nào.

Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, để nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh sáng trực tiếp.

Giá bán tham khảo tại nhà thuốc vào khoảng 128,000/viên với hàm lượng 50 mg và 209,000/viên với hàm lượng 100 mg.

Việc sử dụng thuốc Viagra (sildenafil) có nhiều yếu tố nguy cơ tìm ẩn nhất là những người có vấn đề về tim mạch. Bạn cần xin ý kiến bác sĩ chuyên khoa Nam học trước khi sử dụng thuốc. Không được tự ý dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ.

Thuốc Xổ Giun Fugacar (Mebendazol): Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất của thuốc Fugacar: mebendazol

Thuốc chứa thành phần tương tự: Mebendazole, Benda, Tataca

Fugacar chứa hoạt chất chính là mebendazol, có tác dụng làm cản trở cũng như gây ra thay đổi cấu trúc ở ruột giun.

Vì vậy, Fugacar có tác dụng diệt các loại giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim đang kí sinh trong cơ thể người lớn và trẻ em trên 12 tháng tuổi.

Ở thị trường Việt Nam, Fugacar được lưu hành với 2 dạng đóng gói: 1 viên và 4 viên (vị truyền thống, vị sô-cô-la, vị trái cây).

2.1. Cách dùng

Fugacar được chỉ định ở người lớn và trẻ em trên 12 tháng tuổi.

Có thể uống, nhai, nghiền và trộn chung với thức ăn (đối với trẻ khó nhai và nuốt).

2.2. Liều dùng

Thường sổ giun 2 lần/ năm cách nhau mỗi 6 tháng, mỗi lần 1 liều duy nhất. Nhưng hiện nay, theo khuyến cáo mới nhất, bệnh nhân có thể sử dụng Fugacar như sau: Uống 1 viên Fugacar, sau đó 10 – 14 ngày, uống viên tiếp theo để diệt hết ấu trùng giun (vì giun kim rất dễ tái nhiễm).

Đặc biệt với những vùng có dịch nhiễm giun, thì chỉ cần dùng thuốc Fugacar định kỳ 3 – 4 lần/ năm thì sẽ giúp phòng tránh khả năng mắc bệnh.

Bệnh nhân không được sử dụng Fugacar nếu gặp phải các trường hợp sau:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Rối loạn chức năng gan nặng.

Mang thai (trong 3 tháng đầu) và cho con bú.

Trẻ em dưới 12 tháng tuổi.

Bệnh gan.

Thiếu máu.

Các vấn đề về đường ruột, ví dụ như viêm loét đại tràng.

Trẻ em trên 12 tháng tuổi và dưới 24 tháng tuổi: nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc nhân viên y tế.

Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc các trung tâm y tế gần nhất nếu sử dụng Fugacar trong 24 giờ, có các phản ứng sau đây:

Chóng mặt, buồn nôn.

Da mẫn cảm, đỏ, ngứa ngáy, phát ban.

Cơ thể mệt mỏi, da xanh xao.

Bệnh nhân cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc các cơ quan y tế gần nhất nếu có một trong những triệu chứng sau:

Nôn, buồn nôn

Đau bụng

Tiêu chảy

Đau đầu

Chóng mặt, choáng váng

Một tác hại khác là giảm bạch cầu tuy nhiên trường hợp này hiếm gặp.

Một số loại thuốc khi sử dụng chung có thể ảnh hưởng đến tác dụng điều trị của Fugacar. Thông báo với bác sĩ nếu đang sử dụng các thuốc như:

Cimetidin: thuốc dạ dày.

Phenytoin hoặc carbamazepine (thuốc chống co giật).

Đối với phụ nữ mang thai

Không có bằng chứng lâm sàng nào trên người về ảnh hưởng của mebendazol đến phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính của mebendazol. Không nên sử dụng Fugacar cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Đối với phụ nữ cho con bú

Không có bằng chứng về việc mebendazol bài tiết qua sữa ở người. Phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng Fugacar.

Viên uống Fugacar có giá vào khoảng 19.000 – 20.000/viên. 

Giữ nguyên trong hộp ở nhiệt độ phòng, để tránh ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm

Bảo quản tránh xa tầm tay của trẻ em

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Fugacar là thuốc gì. Fugacar (mebendazol) là thuốc điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun sán (giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim). Trong quá trình sử dụng nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy liên hệ ngay bác sĩ để được tư vấn kịp thời.

Thuốc Zantac (Ranitidine): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: ranitidine.

Tên thành phần tương tự: Arnetine; Axotac-300; Cinitidine; Curan; Dudine; Emodum; Kantacid; Lanithina; Mactidin; Maxnocin; Moktin; Ran fac; Ranistin; Uranaltine; Wonramidine;…

Thuốc Zantac có chứa hoạt chất ranitidin. Đây là thuốc giúp làm giảm tiết acid trong dạ dày nhờ cơ chế hoạt động tương tranh với histamin, không cho histamin gắn vào thụ để để đáp ứng tạo acid.

Khó tiêu.

Loét dạ dày – tá tràng.

Loét ở đường tiêu hóa trên do stress.

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.

Ngăn ngừa nguy cơ bị sặc acid trong quá trình người bệnh bị gây mê.

Hội chứng Zollinger – Ellison (các khối u sản xuất quá nhiều acid làm loét dạ dày).

Bạn không nên dùng thuốc nếu quá mẫn với ranitidin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

1. Cách dùng

Dùng thuốc bằng đường uống.

Lưu ý nhai thuốc với một ít nước.

2. Liều dùng

Người lớn (cả người già)

150 mg vào buổi sáng và 150 mg vào buổi tối.

HOẶC 300 mg khi đi ngủ.

Trẻ em ≥ 12 tuổi

Loét dạ dày hoặc tá tràng (ruột non)

Thông thường là 2 mg/ kg x 2 lần/ ngày x 4 tuần.

Có thể tăng lên 4 mg/ kg x 2 lần/ ngày. Mỗi liều cách nhau 12 giờ và điều trị có thể lên đến 8 tuần.

Chứng ợ nóng do quá nhiều acid

Liều thông thường là 2,5 mg/ kg trọng x 2 lần/ ngày x 2 tuần.

Liều có thể tăng lên 5 mg/ kg x 2 lần một ngày. 

Viêm tụy.

Tiêu chảy.

Tăng men gan.

Ban đỏ đa dạng.

Rối loạn điều tiết mắt.

Ngứa, đau ở chỗ tiêm.

Viêm gan, đôi khi có vàng da.

Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt.

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Xuất hiện tình trạng vú to ở nam giới.

Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu kể cả giảm sản tủy xương.

Các phản ứng quá mẫn xảy ra như mề đay, co thắt phế quản, sốt, choáng phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp

Rượu.

Saquinavir.

Hút thuốc lá.

Ketoconazol, itraconazol.

Atazanavir, cefpodoxim, cefuroxim, fosamprenavir, indinavir, các muối sắt, mesalamin, nelfinavir.

Dùng thận trọng và giảm liều ở người bệnh suy thận.

Thận trọng ở người bệnh suy gan vì thuốc chuyển hóa ở gan.

Lưu ý rằng, việc điều trị Zantac dài hạn có thể gây thiếu hụt vitamin B12.

Tránh dùng thuốc ở bệnh nhân đã từng bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp trước đó.

Với người cao tuổi và người bệnh suy thận, NGỪNG điều trị Zantac nếu xuất hiện trạng thái lú lẫn.

Khi bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng ung thư trước khi điều trị vì các thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin có thể làm che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày. Do đó, làm cho việc chẩn đoán bệnh trở nên chậm hơn.

1. Phụ nữ mang thai

Một sô nghiên cứu trên động vật không phát hiện tác động gây quái thai của thuốc. Ngoài ra, trên lâm sàng, có báo cáo chỉ ra việc sử dụng thuốc trong một số trường hợp có thai nhưng không phát hiện bất kỳ tác động độc hại hoặc gây dị tật trên thai.

Tuy nhiên, cần có thêm các nghiên cứu để có thể đánh giá được an toàn và hiệu quả của thuốc khi người bệnh tiếp xúc với thuốc. Bạn cần cân nhắc thật cẩn trọng giữa lợi ích và nguy cơ mà bệnh nhân gặp phải rồi mới quyết định có nên dùng thuốc hay không.

2. Phụ nữ cho con bú

Ranitidin bài tiết qua sữa mẹ.

Do đo, dùng thận trọng trong giai đoạn cho con bú.

Có trường hợp uống tới 18 g ranitidin cũng chỉ có những tác dụng phụ không mong muốn nhất thời như thường gặp trong lâm sàng. Ngoài ra, tình trạng hạ huyết áp và bất thường trong dáng đi cũng đã được báo cáo.

Do đó, khi quá liều, có thể dùng các biện pháp để loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và điều trị hỗ trợ. Ngoài ra, thẩm tách máu có thể giúp tăng nhanh đào thải ranitidin.

Nếu quên liều, dùng ngay sau khi nhớ ra.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Trường hợp gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình bình thường.

Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm.

Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em và thú cưng.

Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ từ 15 – 30 °C. Tránh ánh sáng trực tiếp.

Không được dùng thuốc đã hết hạn và phải biết xử lí những thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.

Thuốc Zantac là biệt dược có chứa ranitidin được dùng trong các trường hợp loét dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, ợ nóng hoặc khó tiêu… Tuy nhiên, thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy,.. Do đó, nếu các triệu chứng này trở nên nghiêm trọng hoặc tình trạng bệnh trở nên tệ đi hoặc cả 2 cùng xảy ra, bạn hãy gọi ngay cho bác sĩ để được tư vấn và hỗ trợ.

Thuốc Bepanthen (Dexpanthenol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Dexpanthenol.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Panthenol BB.

Bepanthen là thuốc bôi ngoài da có tác dụng chữa lành những tổn thương da ở bề mặt nông như vết bỏng nhẹ, vết trợt, bỏng nắng, rạn da khi mang thai và hăm đỏ ở trẻ sơ sinh.

Thuốc Bepanthen chứa thành phần chính là Dexpanthenol, khi được thoa lên da, sẽ chuyển thành axit pantothenic, có tác dụng:

Thúc đẩy sự hình thành và hoạt động của lớp biểu mô giúp làm mềm da và tăng độ đàn hồi của da. 

Hỗ trợ tái tạo, củng cố biểu bì bằng cách cải thiện hàng rào tự nhiên của da. Từ đó, làm giảm kích ứng, ngứa, ban đỏ và hiện tượng sưng viêm.

Bepanthen thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

Khôi phục độ ẩm cho làn da khô, nứt, nẻ.

Sử dụng xen kẽ và phối hợp khi bệnh nhân điều trị bằng corticoid.

Chăm sóc và làm dịu núm vú khô, nứt, chảy máu cho mẹ cho con bú.

Khôi phục, làm dịu và bảo vệ làn da mỏng manh của trẻ sơ sinh khỏi các dấu hiệu khô, hăm do tả.

Phục hồi làn da có các tổn thương nông (trầy xước, bỏng nhẹ), làn da bị kích ứng, loét lâu ngày, khô nứt hậu môn…

Bạn hãy làm sạch tay và vùng da bị tổn thương trước khi dùng thuốc. Lấy một lượng thuốc tương ứng với vùng da bị tổn thương, thoa nhẹ nhàng để thuốc ngấm hoàn toàn.

Đối với trường hợp hăm tã, nên bôi một lớp mỏng vào mỗi lần thay tã cho bé. Khi bị bỏng, bạn có thể thoa một lớp thuốc dày để làm dịu và thúc đẩy quá trình phục hồi của da.

Bệnh nhân không được sử dụng Bepanthen nếu bị dị ứng với Dexpanthenol và các thành phần khác

Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi dùng Bepanthen bao gồm:

Tránh tiếp xúc với vùng mắt.

Giảm hiệu quả của bao cao su nếu vùng da cần bôi Bepanthen nằm gần bộ phận sinh dục.

Bepanthen hầu như không gây ra bất cứ tác dụng phụ nào. Rất ít trường hợp gặp phải phản ứng dị ứng khi sử dụng thuốc.

Các phản ứng dị ứng thường gặp (nếu có) là: ngứa, đỏ, phồng rộp da, nổi mề đay, phát ban, chàm da, viêm da tiếp xúc… Nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng nào như trên thì nên ngưng sử dụng và liên hệ cơ sở ý tế gần nhất. 

Hiện chưa có báo cáo nào về các tương tác thuốc với Bepanthen

Hiện chưa có dữ liệu cụ thể về ảnh hưởng của Bepanthen đến phụ nữ có thai và cho con bú. Có thể sử dụng Bepanthen khi cần thiết đối với phụ nữ có thai và cho con bú.

Giá bán tham khảo kem bôi Bepanthen tại nhà thuốc khoảng 54.000 đồng/tuýp 30gr.

Tránh xa tầm tay của trẻ em

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, để nguyên trong hộp để tránh ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm

Bepanthen có thể sử dụng được sau khi mở nắp trong vòng 3 tháng. Bệnh nhân không nên tiếp tục sử dụng sau khoảng thời gian này. 

Bepanthen (Dexpanthenol) là thuốc bôi được dùng các trường hợp những tổn thương da ở bề mặt nông da bỏng nắng, rạn da hay đặc biệt là hăm tã ở trẻ em. Kem bôi Bepanthen® an toàn khi sử dụng cho trẻ nhưng có thể gây dị ứng nếu nhạy cảm với thành phần của sản phẩm. Liên hệ ngay với các bác sĩ và cơ quan y tế nếu các trường hợp dị ứng xảy ra hoặc nếu bạn có thắc mắc khi sử dụng sản phẩm.

Banitase Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Hoạt chất của thuốc: Trimebutine maleate, Acid dehydrocholic, Pancreatin (Pancrelipase), Bromelains, Simethicone.

Thành phần trong viên thuốc Banitase gồm:1

Trimebutine maleate: 100 mg.

Acid dehydrocholic: 25 mg.

Pancreatin (Pancrelipase): 150 mg.

Bromelains: 50 mg.

Simethicone: 300 mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Trimebutine maleate có tác dụng điều chỉnh kênh canxi và kali, làm giảm đau bụng ở những bệnh nhân bị hội chứng ruột kích thích.2

Acid dehydrocholic là một acid mật tổng hợp giống với acid mật. Với khả năng giảm táo bón tạm thời và kích thích tiết mật.3

Pancreatin (Pancrelipase) chứa các thành phần enzyme lipase, amylase, protease giúp cải thiện tình trạng tiêu hóa, hấp thụ và giảm đau bụng ở các bệnh nhân viêm tụy mãn tính và suy tuyến tụy ngoại tiết.4

Bromelains là một loại enzyme có nguồn gốc từ quả dứa. Nó khả năng chống lại một số tác động của tác nhân gây bệnh đường ruột như vi khuẩn Vibrio cholera và Escherichia coli. Đây là những vi khuẩn gây ra các bệnh lý trên đường tiêu hoá như tiêu chảy.5

Simethicone là hỗn hợp của hai chất Polydimethylsiloxan và Silicon dioxyd. Cơ chế của chúng là làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm vỡ hoặc kết tụ chúng lại và bị tống ra ngoài, nhờ đó có tác dụng chống đầy hơi.6

Thuốc điều trị đầy hơi và khó tiêu Banitase được sử dụng trong các trường hợp như sau:1

Bệnh nhân bị khó tiêu do dạ dày hoặc ruột.

Bệnh nhân có hội chứng ruột kích thích.

Khó tiêu do từng phẫu thuật cắt bỏ dạ dày hoặc túi mật.

Bệnh nhân ăn không tiêu do rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón.

Cách dùng

Banitase được sử dụng qua đường uống. Để hiệu quả điều trị được tối ưu, nên sử dụng thuốc trước khi ăn.

Liều dùng

Hiện nay trên thị trường đang bán thuốc trị đầy hơi, khó tiểu Banitase với giá khoảng 85.000 VNĐ một hộp gồm 20 vỉ, mỗi vỉ 5 viên. Mức giá có thể khác nhau tùy thuộc vào chính sách bán hàng của nhà cung cấp.

Một số biểu hiện không mong muốn hiếm gặp trên hệ tiêu hóa như táo bón hoặc tiêu chảy, buồn nôn. Ngoài ra, thuốc có thể gây ra một số biểu hiện trên hệ thần kinh như cảm giác chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, hoặc cảm giác như bị thôi miên nhẹ. Trường hợp hiếm hơn sẽ có các biểu hiện trên hệ tuần hoàn như tim đập nhanh.1

Tuy nhiên tùy vào tình trạng sức khỏe của mỗi người mà thuốc có thể gây ra những biểu hiện tác dụng phụ. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị cho bản thân, bạn cần thông báo cho bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Các thuốc sau đây có thể gây ảnh hưởng khi sử dụng Banitase:1

Cisapride có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng Cholinergic.

Procainamide khi dùng chung với Trimebutine có thể gây ức chế thần kinh phế vị làm giảm dẫn truyền nút nhĩ thất.

Để an toàn cho bản thân và nâng cao hiệu quả điều trị. Bạn nên chia sẻ cho bác sĩ biết về các loại thuốc bạn đang sử dụng để bác sĩ có thể chọn lựa phương pháp điều trị tối ưu nhất.

Không được sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc đầy hơi khó tiêu Banitase chưa có nhiều nghiên cứu về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và mẹ cho con bú. Do đó cả hai đối tượng trên cần được bác sĩ cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc. Như tất cả các loại thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú cần đọc kỹ hướng dẫn và tuân thủ ý kiến chuyên gia y tế trước khi dùng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc

Cho đến nay, chưa có báo cáo ghi nhận về trường hợp quá liều sản phẩm này. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cho người sử dụng, chúng ta chỉ nên sử dụng theo liều lượng khuyến cáo của nhà sản xuất.

Nếu người dùng có bất kỳ dấu hiệu nào nghi ngờ là do dùng quá liều thuốc, hãy ngừng sử dụng ngay lập tức. Sau đó hãy nhanh chóng đi đến bệnh viện gần nhất và mang theo thuốc để bác sĩ có thể xử trí kịp thời.

Cách xử lý khi quên liều thuốc như sau:

Dùng thuốc ngay thời điểm nhớ ra đã quên một liều.

Nếu khi bạn nhớ ra liều đã quên mà thời gian quá gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên.

Không được tự ý sử dụng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em. Bệnh nhân nên được dược sĩ tư vấn để dùng thuốc an toàn và hiệu quả hơn. Nên dùng với liều được khuyến cáo bởi nhà sản xuất và nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

Cách bảo quản thuốc như sau:

Thuốc nên được bảo quản trong bao bì kín.

Bảo quản Banitase ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

Nhiệt độ bảo quản thuốc nên dưới 30 °C.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Chống Say Xe Nautamine (Diphenhydramine): Cách Dùng Và Các Lưu Ý trên website Konu.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!