Xu Hướng 9/2023 # Phương Trình Điện Li Của H3Po4 # Top 16 Xem Nhiều | Konu.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Phương Trình Điện Li Của H3Po4 # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Phương Trình Điện Li Của H3Po4 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Konu.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Advertisement

1. Viết phương trình điện li của H3PO4 H3PO4  H+ + H2PO4− H2PO4−  H+ + HPO42− HPO42- H+ + PO43- 2. Tài liệu chất điện li

Chất điện li mạnh là gì?

Chất nào sau đây là chất điện li yếu

Bài tập điện li lớp 11 từ Cơ bản đến Nâng cao

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 chương 1: Sự điện li

3. H3PO4 là chất điện li mạnh hay yếu

H3PO4 là chất điện li yếu

H3PO4 là một axit trung bình. Trong dung dịch H3PO4 sẽ phân li thuận nghịch theo 3 nấc.

Các axit yếu, bazơ yếu và một số muối là chất điện li yếu.

Câu 1. Dãy nào sau đây gồm các chất điện li?

A. H2S, SO2, CH3COOH

B. Cl2, H2SO3, HCl

C. CH4, C2H5OH, NaCl

D. NaCl, HCl, CH3COOH

Đáp Án Chi Tiết Đáp án D Dãy nào gồm các chất điện li là: NaCl, HCl, CH3COOH

Dãy nào gồm các chất điện li là: NaCl, HCl, CHCOOH

Phương trình điện li minh họa

NaCl → Na+ + Cl–

HCl → H+ + Cl–

CH3COOH ⇔ H+ + CH3COO–

Khám Phá Thêm:

 

FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Loại A vì SO2 không phải là chất điện li

Loại B vì Cl2 không phải chất điện li

Loại C vì CH4 không phải chất điện li

Câu 2. Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fe2+ và SO42- là:

A. FeSO4

B. Fe2(SO4)3

C. Fe(HSO4)2

D. Fe(HSO3)2

Đáp Án Chi Tiết Đáp án A Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fe2+ và SO42- là: FeSO4

Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fevà SOlà: FeSO

Phương trình điện li minh họa

FeSO4 → Fe2+ + SO42- 

Câu 3. Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được?

A. HCl

B. C2H5OH

C. NaCl

D. FeSO4

Đáp Án Chi Tiết Chất không dẫn điện: các chất rắn khan (NaCl, NaOH khan) và các dung dịch ancol etylic, glucozơ, nước cất, …

Chất dẫn điện: các axit, bazơ, muối trong dung dịch hoặc trong trạng thái nóng chảy.Chất không dẫn điện: các chất rắn khan (NaCl, NaOH khan) và các dung dịch ancol etylic, glucozơ, nước cất, …

Nguyên nhân: Tính dẫn điện của dung dịch axit, bazo và muối là do trong dung dịch của chúng cso các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.

A. HCl, NaOH, NaCl

B. HCl, NaOH, CH3COOH

C. KOH, NaCl, HF

D. NaNO2, HNO2, CH3COOH

Đáp Án Chi Tiết Đáp án A Dãy gồm các chất điện li mạnh là: HCl, NaOH, NaCl

Dãy gồm các chất điện li mạnh là: HCl, NaOH, NaCl

Phương trình điện li minh họa

HCl → H+ + Cl−

Khám Phá Thêm:

 

FeS + HCl → FeCl2 + H2S

NaOH → Na+ + OH-

NaCl → Na+ + Cl-

B loại vì CH3COOH là chất điện li yếu

C. loại vì HF là chất điện li yếu

D. loại vì CH3COOH là chất điện li yếu

Câu 5. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.

B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Đáp Án Chi Tiết

Đáp án C Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết: Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

Câu 6. Cặp chất không xảy ra phản ứng là

A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.

B. dung dịch NaOH và Al2O3.

C. K2O và H2O.

D. Na và dung dịch KCl.

Đáp Án Chi Tiết Đáp án A Cặp chất không xảy ra phản ứng là: dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.

Cặp chất không xảy ra phản ứng là: dung dịch NaNOvà dung dịch MgCl

B loại vì dung dịch NaOH phản ứng Al2O3.

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

C. loại vì K2O phản ứng  H2O.

K2O + H2O → 2KOH

D.  loại vì Na phản ứng dung dịch KCl.

Câu 7. Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:

A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3.

B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.

C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4.

D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3.

Đáp Án Chi Tiết Đáp án A AgCl là chất kết tủa loại B

AgCl là chất kết tủa loại B

Al2(CO3)2 không tồn tại bị thủy phân thành Al(OH)3 và giải phóng khí CO2 loại C

Ag2CO3 là chất kết tủa Loại D

Câu 8. Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là

A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.

B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.

C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.

D. HNO3, NaCl, Na2SO4.

Đáp Án Chi Tiết Đáp án B Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.

Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCOlà: HNO, Ca(OH), KHSO, NaSO

Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2+ 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O

2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → 2H2O + K2SO4 + 2CO2 + BaSO4

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → H2O + Na2CO3 + CO2↑ + BaSO4↓

Câu 9. Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Đáp Án Chi Tiết Đáp án B Chất không điện li: C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ) khi tan trong nước không phân li ra được các ion nên dung dịch không dẫn được điện

Chất không điện li: COH, C(saccarozơ) khi tan trong nước không phân li ra được các ion nên dung dịch không dẫn được điện

Chất điện li: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4

Advertisement

Phương Trình Na2O + H3Po4 → H2O + Na3Po4

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Phương Trình Fe2O3 + H3Po4 → H2O + Fepo4

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Phương Trình Ca(H2Po4)2 + Hno3 → Ca(No3)2 + H3Po4

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Phương Trình O2 + Ni → Nio

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Phương Trình Feo + O2 → Fe2O3

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Cập nhật thông tin chi tiết về Phương Trình Điện Li Của H3Po4 trên website Konu.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!