Xu Hướng 9/2023 # Học Phí Trường Đại Học Hùng Vương Thành Phố Hồ Chí Minh (Hvu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu # Top 15 Xem Nhiều | Konu.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Học Phí Trường Đại Học Hùng Vương Thành Phố Hồ Chí Minh (Hvu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Học Phí Trường Đại Học Hùng Vương Thành Phố Hồ Chí Minh (Hvu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Konu.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tên trường: Trường Đại học Hùng Vương (tên viết tắt: HVU – Hung Vuong University)

Địa chỉ: Phường Nông Trang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

Mã tuyển sinh: THV

Số điện thoại tuyển sinh: (0210).3821.970 – 0983.129.711 – 0918.254.788

Trường Đại học Hùng Vương Thành phố Hồ Chí Minh (HVUH) là một cơ sở giáo dục bậc đại học tại Việt Nam được thành lập vào ngày 14 tháng 5 năm 1995 theo quyết định số 470/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Trường được đổi tên thành Trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh và hoạt động theo mô hình trường Đại học Tư thục vào ngày 14 tháng 5 năm 2008. Sau hơn 20 năm hình thành và phát triển, đến nay Trường Đại học Hùng Vương Thành phố Hồ Chí Minh đã đào tạo hơn 20.000 sinh viên đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp chính quy.

Trường mang trong mình sứ mệnh đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao có nghị lực, hoài bão, biết hợp tác và sáng tạo trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu về thị trường lao động của thế kỷ 21. Trong tương lai, trường sẽ phấn đấu trở thành trường đại học đa ngành, đa hệ, được xếp hạng trong khu vực, chủ động hội nhập giáo dục khu vực và toàn cầu, tạo mọi điều kiện để người học thực hiện quyền được học tập suốt đời trong nền kinh tế tri thức.

Dựa trên mức học phí qua các năm, năm học 2023, mức học phí của sinh viên phải đóng là 14.500.000 đồng/ học kỳ, và mức thu này có thể sẽ tăng lên 10% đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. 

Mã ngành

Ngành

Học phí (đồng/học kỳ)

7480201

Công nghệ thông tin

12.200.000 

7340101

Quản trị kinh doanh

12.200.000 

7340301

Kế toán

12.200.000 

7340201

Tài chính ngân hàng

12.200.000 

7340115

Marketing

12.200.000 

7380101

Luật

12.200.000 

7720802

Quản lý bệnh viện

12.200.000 

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

12.200.000 

7220231

Ngôn ngữ Anh

12.200.000 

7220239

Ngôn ngữ Nhật

12.200.000 

7220234

Ngôn ngữ Trung Quốc

12.200.000 

Nếu đăng kí thêm tín chỉ thì sinh viên sẽ đóng thêm 800.000/ tín chỉ. 

Trường công bố học phí như sau: 800.000 đồng/ tín chỉ, tương ứng với mỗi năm sinh viên sẽ đóng khoảng 25.000.000 – 27.000.000 đồng.

Một số chi phí khác:

Nội dung

Số tiền

Lệ phí nhập học

748.000

Bảo hiểm y tế

705.000

Bảo hiểm tai nạn

37.000

Đồng phục thể dục

260.000

Miễn giảm 50% học phí

6.000.000

Tổng tiền

7.750.000

Trường quy định riêng về mức học phí cho từng ngành đào tạo khác nhau:

Khối ngành Khoa học xã hội, kinh tế, luật sẽ có học phí khoảng 490.000 đồng/tín chỉ.

Khối ngành Nông – Lâm – Thủy sản có mức học phí: 345.000 đồng/ tín chỉ.

Nhóm ngành Khoa học tự nhiên, công nghệ, thể dục thể thao, du lịch – khách sạn: 585.000 đồng/ tín chỉ.

Đến với Trường Đại Học Hùng Vương bạn sẽ được trải nghiệm chất lượng đào tạo vượt trội từ một trường đại học hàng đầu với bề dày đào tạo, cùng với môi trường học tập cởi mở, thân thiện, đậm chất nhân văn và theo hướng giao lưu, hội nhập quốc tế. Nhiều thế hệ sinh viên tốt nghiệp từ trường luôn là ưu tiên lựa chọn của các nhà tuyển dụng. 

Trong thời gian qua, Trường Đại học Hùng Vương đã tăng cường kết nối với các doanh nghiệp và các nhà tuyển dụng, để sinh viên được học tập, thực tế, thực hành tại doanh nghiệp và mở rộng cơ hội việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. 

Advertisement

bên cạnh đó, nhà trường còn tổ chức nhiều hội nghị tư vấn, tuyển sinh, hướng nghiệp, kết nối việc làm với mục tiêu mang đến cho sinh viên nhiều hơn cơ hội được trải nghiệm thực hành, thực tập, rèn nghề, rút ngắn khoảng cách với các cơ sở sử dụng lao động.

Học Phí Trường Đại Học Phenikaa Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Tên trường: Trường Đại học Phenikaa (tên Tiếng anh: Phenikaa University)

Địa chỉ: Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

Mã tuyển sinh: PKA

Số điện thoại tuyển sinh: 0242.2180.336, 094.651.1010

Theo quyết định số 1368/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Thành Tây được thành lập ngày 10 tháng 10 năm 2007. Vào tháng 10 năm 2023, Trường chính thức trở thành thành viên của Tập đoàn Phenikaa – Tập đoàn Công nghệ – Công nghiệp hàng đầu Việt Nam. Ngày 21 tháng 11 năm 2023, theo quyết định số 1609/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Thành Tây chính thức được đổi tên thành Trường Đại học Phenikaa đến nay.

Mục tiêu phát triển mà Trường đại học Phenikaa đặt ra là xây dựng một môi trường trải nghiệm, đào tạo nhân sự chất lượng cao và đẩy mạnh hợp tác quốc tế. Đại diện trường đại học Phenikaa chia sẻ rằng trong vòng 20 năm tới, trường xác định sẽ trở thành đại học đa ngành và nằm trong Top 100 trường đại học tốt nhất châu Á. Một trong những mục tiêu phát triển quan trọng khác là đào tạo ra những nguồn nhân lực chất lượng góp phần vào xây dựng sự nghiệp và phát triển xã hội.

Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến năm 2023 – 2023 trường đại học Phenikaa sẽ tăng học phí 10%. Tương đương với mức học phí các chuyên ngành dao động trong khoảng từ 24.200.000 VNĐ – 38.720.000 VNĐ cho một năm học.

Ngoài ra, Trường Đại học Phenikaa và Tập đoàn Phenikaa sẽ hỗ trợ 20% học phí cả khóa học cho tất cả sinh viên đỗ vào Trường và nhiều chính sách hỗ trợ học phí khác dành cho sinh viên theo học tại trường.

Học Phí đại học Phenikaa năm 2023 – 2023 có sự thay đổi ở một số ngành, trung bình tăng từ 1- 4 triệu VNĐ/ năm. 

Mã ngành

Tên ngành Học phí trung bình ( triệu VNĐ/ năm) Tổ hợp xét tuyển

Khối ngành khoa học sức khỏe

PHA1

Dược học

32

A00

,

A02

,

B00

,

D07

NUR1

Điều dưỡng

26

A00

,

A02

,

B00

,

B04

MTT1

Kỹ thuật xét nghiệm y học

26

A00

,

A02

,

B00

,

D07

RET1

Kỹ thuật phục hồi chức năng

26

A00

,

A02

,

B00

,

D07

MED1

Y khoa

(dự kiến mở)

75**

A00

,

B00

,

B08

,

D07

Khối ngành kinh tế- kinh doanh

FBE1

Quản trị kinh doanh 

28

A00

,

A01

,

D01

,

D07

FBE2

Kế toán

28

A00

,

A01

,

D01

,

D07

FBE3

Tài chính – Ngân hàng

28

A00

,

A01

,

D01

,

D07

FBE4

Quản trị nhân lực

28

A00

,

A01

,

D01

,

D07

FBE5

Luật kinh tế

28

A00

,

A01

,

C00

,

D01

Khối ngành kỹ thuật- công nghệ

BIO1

Công nghệ sinh học

24

A00

,

B00

,

B08

,

D07

ENV1

Khoa học môi trường

A00

,

A02

,

B00

,

B08

MSE-AL

Công nghệ vật liệu

(Vật liệu thông minh và trí tuệ nhân tạo)

24

A00

,

A01

,

B00

,

D07

MSE1

Công nghệ vật liệu

(Vật liệu tiên tiến và công nghệ Nano)

24

A00

,

A01

,

D07

B00

ICT-AL

Khoa học máy tính

32

A00

,

A01

,

D07

ICT1

Công nghệ thông tin

31

A00

,

A01

,

D07

ICT-VJ

Công nghệ thông tin

(Chương trình đào tạo CNTT Việt – Nhật)

32

A00

,

A01

,

D07

,

D28

VEE1

Kỹ thuật ô tô

28

A00

,

A01

,

A10

,

A02

VEE2

Kỹ thuật ô tô

(Cơ điện tử ô tô)

32

A00

,

A01

A04

,

A10

MEM2

Kỹ thuật cơ khí

24

A00

,

A01

,

A02

,

C01

EEE-A1

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

(Trí tuệ nhân tạo và Robot – Các môn chuyên ngành học bằng tiếng Anh)

32

A00

,

A01

,

C01

,

D07

EEE1

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 

28

A00

,

A01

,

C01

,

D07

MEM1

Kỹ thuật cơ điện tử

24

A00

,

A01

,

A02

,

C01

EEE2

Kỹ thuật y sinh

24

A00

,

A01

,

C01

,

D07

CHE1

Kỹ thuật hóa học

24

A00

,

A01

,

B00

,

D07

EEE3

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

28

A00

,

A01

C01

,

D07

FSP1

Vật lý

(Vật lý tài năng)

24

A00

,

A01

Khối ngành khoa học xã hội 

FTS1

Du lịch

(Quản trị du lịch)

26

A01

,

C00

,

D01

,

D15

FTS2

Quản trị khách sạn

26

A00

,

A01

,

D01

,

D10

FLE1

Ngôn ngữ Anh

26

D01

,

D09

,

D14

,

D15

FLK1

Ngôn ngữ Hàn Quốc

28

A01

,

C00

,

D01

,

D15

FLC1

Ngôn ngữ Trung Quốc

28

A00

,

C00

,

D01

,

D04

Mã ngành

Tên ngành Học phí trung bình ( triệu VNĐ/ năm) Tổ hợp xét tuyển

Khối ngành khoa học sức khỏe

PHA1

Dược học

30

A00

,

A02

,

B00

,

D07

NUR1

Điều dưỡng

20 ( được hỗ trợ giảm học phí trong năm này)

A00

,

A02

,

B00

,

B04

MTT1

Kỹ thuật xét nghiệm y học

24

A00

,

A02

,

B00

,

D07

RET1

Kỹ thuật phục hồi chức năng

24

A00

,

A02

,

B00

,

D07

MED1

Y khoa

(dự kiến mở)

75**

A00

,

B00

,

B08

,

D07

Khối ngành kinh tế- kinh doanh

FBE1

Quản trị kinh doanh 

28

A00

,

A01

,

D01

,

D07

FBE2

Kế toán

28

A00

,

A01

,

D01

,

D07

FBE3

Tài chính – Ngân hàng

28

A00

,

A01

,

D01

,

D07

FBE4

Quản trị nhân lực

28

A00

,

A01

,

D01

,

D07

FBE5

Luật kinh tế

28

A00

,

A01

,

C00

,

D01

Khối ngành kỹ thuật- công nghệ

BIO1

Công nghệ sinh học

20

A00

,

B00

,

B08

,

D07

ENV1

Khoa học môi trường

A00

,

A02

,

B00

,

B08

MSE-AL

Công nghệ vật liệu

(Vật liệu thông minh và trí tuệ nhân tạo)

24

A00

,

A01

,

B00

,

D07

MSE1

Công nghệ vật liệu

(Vật liệu tiên tiến và công nghệ Nano)

20

A00

,

A01

,

D07

B00

ICT-AL

Khoa học máy tính

32

A00

,

A01

,

D07

ICT1

Công nghệ thông tin

27

A00

,

A01

,

D07

ICT-VJ

Công nghệ thông tin

(Chương trình đào tạo CNTT Việt – Nhật)

32

A00

,

A01

,

D07

,

D28

VEE1

Kỹ thuật ô tô

27

A00

,

A01

,

A10

,

A02

VEE2

Kỹ thuật ô tô

(Cơ điện tử ô tô)

32

A00

,

A01

A04

,

A10

MEM2

Kỹ thuật cơ khí

24

A00

,

A01

,

A02

,

C01

EEE-A1

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

(Trí tuệ nhân tạo và Robot – Các môn chuyên ngành học bằng tiếng Anh)

32

A00

,

A01

,

C01

,

D07

EEE1

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 

27

A00

,

A01

,

C01

,

D07

MEM1

Kỹ thuật cơ điện tử

24

A00

,

A01

,

A02

,

C01

EEE2

Kỹ thuật y sinh

24

A00

,

A01

,

C01

,

D07

CHE1

Kỹ thuật hóa học

20

A00

,

A01

,

B00

,

D07

EEE3

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

24

A00

,

A01

C01

,

D07

FSP1

Vật lý

(Vật lý tài năng)

20

A00

,

A01

Khối ngành khoa học xã hội 

FTS1

Du lịch

(Quản trị du lịch)

26

A01

,

C00

,

D01

,

D15

FTS2

Quản trị khách sạn

26

A00

,

A01

,

D01

,

D10

FLE1

Ngôn ngữ Anh

24

D01

,

D09

,

D14

,

D15

FLK1

Ngôn ngữ Hàn Quốc

26

A01

,

C00

,

D01

,

D15

FLC1

Ngôn ngữ Trung Quốc

26

A00

,

C00

,

D01

,

D04

Học phí trường đại học Phenikaa năm 2023 – 2023 như sau: 

Mã ngành

Tên ngành Học phí trung bình ( triệu VNĐ/ năm) Tổ hợp xét tuyển

Khối ngành khoa học sức khỏe

PHA1

Dược học

30

A00

,

A02

,

B00

,

D07

NUR1

Điều dưỡng

20 

A00

,

A02

,

B00

,

B04

MTT1

Kỹ thuật xét nghiệm y học

24

A00

,

A02

,

B00

,

D07

RET1

Kỹ thuật phục hồi chức năng

24

A00

,

A02

,

B00

,

D07

Khối ngành kinh tế- kinh doanh

FBE1

Quản trị kinh doanh 

28

A00

,

A01

,

D01

,

D07

FBE2

Kế toán

28

A00

,

A01

,

D01

,

D07

FBE3

Tài chính – Ngân hàng

28

A00

,

A01

,

D01

,

D07

FBE4

Quản trị nhân lực

28

A00

,

A01

,

D01

,

D07

FBE5

Luật kinh tế

28

A00

,

A01

,

C00

,

D01

Khối ngành kỹ thuật- công nghệ

BIO1

Công nghệ sinh học

20

A00

,

B00

,

B08

,

D07

ENV1

Khoa học môi trường

20

A00

,

A02

,

B00

,

B08

MSE-AL

Công nghệ vật liệu

(Vật liệu thông minh và trí tuệ nhân tạo)

24

A00

,

A01

,

B00

,

D07

MSE1

Công nghệ vật liệu

(Vật liệu tiên tiến và công nghệ Nano)

20

A00

,

A01

,

D07

B00

ICT-AL

Khoa học máy tính

32

A00

,

A01

,

D07

ICT1

Công nghệ thông tin

27

A00

,

A01

,

D07

ICT-VJ

Công nghệ thông tin

(Chương trình đào tạo CNTT Việt – Nhật)

32

A00

,

A01

,

D07

,

D28

VEE1

Kỹ thuật ô tô

27

A00

,

A01

,

A10

,

A02

VEE2

Kỹ thuật ô tô

(Cơ điện tử ô tô)

32

A00

,

A01

A04

,

A10

MEM2

Kỹ thuật cơ khí

24

A00

,

A01

,

A02

,

C01

EEE-A1

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

(Trí tuệ nhân tạo và Robot – Các môn chuyên ngành học bằng tiếng Anh)

32

A00

,

A01

,

C01

,

D07

EEE1

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 

27

A00

,

A01

,

C01

,

D07

MEM1

Kỹ thuật cơ điện tử

24

A00

,

A01

,

A02

,

C01

EEE2

Kỹ thuật y sinh

24

A00

,

A01

,

C01

,

D07

CHE1

Kỹ thuật hóa học

20

A00

,

A01

,

B00

,

D07

EEE3

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

24

A00

,

A01

C01

,

D07

FSP1

Vật lý

(Vật lý tài năng)

20

A00

,

A01

Khối ngành khoa học xã hội 

FTS1

Du lịch

(Quản trị du lịch)

26

A01

,

C00

,

D01

,

D15

FTS2

Quản trị khách sạn

26

A00

,

A01

,

D01

,

D10

FLE1

Ngôn ngữ Anh

20

D01

,

D09

,

D14

,

D15

FLK1

Ngôn ngữ Hàn Quốc

20

A01

,

C00

,

D01

,

D15

FLC1

Ngôn ngữ Trung Quốc

20

A00

,

C00

,

D01

,

D04

Đại học Phenikaa thu học phí bằng hình thức online. Sinh viên có thể thanh toán qua ngân hàng Vietcombank. Bạn nên đăng nhập vào tài khoản cá nhân trên web trường để biết chi tiết về số tiền cần nộp và nội dung chuyển tiền.

Đại học Phenikaa đưa ra nhiều chính sách học bổng và ưu đãi thu hút sinh viên cả nước đăng ký nhập học. Cụ thể các chính sách như sau:

Để thu hút nhiều sinh viên theo học và có cơ hội để học ở mọi hoàn cảnh thì đều được tiếp cận với giáo dục đại học chất lượng cao, đồng thời thực hiện định hướng xây dựng trường đại học không vì lợi nhuận, bên cạnh những học bổng nói trên, Trường Đại học Phenikaa và Tập đoàn Phenikaa sẽ hỗ trợ 20% học phí cả khóa học cho tất cả sinh viên nhập học vào trường năm 2023. Năm học 2023 – 2024 dự kiến vẫn giữ nguyên chính sách như năm 2023 – 2023

Bên cạnh đó, học sinh thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo, khuyết tật theo quy định của Thủ tướng Chính phủ sẽ được hỗ trợ 50% học phí năm đầu tiên.

Một số trường hợp khác thì Phòng TSTT đề xuất và Hội đồng tuyển sinh Trường xem xét quyết định.

Loại 1: Học bổng tài năng – Mức học bổng là 300% học phí

Đối tượng:

Thành viên đội tuyển thi Olympic quốc tế hoặc châu Á;

Thành viên đội tuyển thi khoa học kỹ thuật (KHKT) quốc tế hoặc châu Á;

Đạt giải nhất kỳ thi học sinh giỏi (HSG) cấp quốc gia.

Loại 2: Học bổng xuất sắc – Mức học bổng là 200% học phí

Đối tượng:

Đạt giải nhì, ba kỳ thi HSG cấp quốc gia

Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi KHKT cấp quốc gia

 Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi thể thao, văn nghệ cấp quốc gia

Loại 3: Học bổng toàn phần – Mức học bổng là 100% học phí

Đối tượng:

Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi HSG cấp Tỉnh

Đạt giải nhất, nhì ba kỳ thi KHKT cấp Tỉnh

Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi thể thao/ văn nghệ cấp Tỉnh

Điểm trung bình chung mỗi học kỳ của 05 học kỳ đầu bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn sử dụng và đạt IELTS từ 5.5 trở lên, TOEFL PBT từ 500 trở lên, TOEFL iBT từ 65 trở lên.

Học sinh các trường THPT chuyên có điểm trung bình chung mỗi học kỳ của 05 học kỳ đầu bậc THPT từ 8,5 trở lên.

Học sinh thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo, khuyết tật theo quy định Số: 59/2023/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính Phủ, và có điểm trung bình chung mỗi học kỳ của 05 học kỳ đầu bậc THPT từ 8.0 trở lên.

Loại 4: Học bổng hỗ trợ học tập – Mức học bổng là 50% học phí

Đối tượng:

 Học sinh có kết quả thi THPT QG của tổ hợp 3 môn xét tuyển, tương ứng ngành học từ 21 điểm trở lên.

Học sinh có kết quả học tập THPT của tổ hợp 3 môn xét tuyển, tương ứng ngành học từ 23 điểm trở lên.

Advertisement

Một số học bổng được Đại học Phenikaa áp dụng hiện nay là: 

Học bổng Tài năng: Nhà trường sẽ miễn học phí đối với sinh viên được nhận học bổng này. Tùy theo học phí từng ngành học mà nhà trường sẽ cấp học bổng dao động từ 80.000.000 – 525.000.000 VNĐ.

Học bổng Chắp cánh ước mơ: Nhà trường sẽ miễn học phí năm học đầu tiên của sinh viên. Tùy theo học phí từng ngành học, nhà trường sẽ cấp học bổng dao động từ 20.000.000 – 75.000.000 VNĐ.

Học bổng Xuất sắc: Miễn học phí 2 năm học đầu tiên. Tùy theo học phí từng ngành học, nhà trường sẽ cấp học bổng dao động từ 40.000.000 – 165.000.000 VNĐ.

Học bổng đồng hành: Miễn 50% học phí năm đầu tiên khoảng 10.000.000– 20.000.000 VNĐ cho sinh viên được nhận học bổng này.

Trường có gần 300 cán bộ, gồm 91 giảng viên giỏi có trình độ Tiến sĩ và 32 giảng viên có học hàm Giáo sư, Phó giáo sư.

Cơ sở vật chất hiện đại hàng đầu trong tất cả các trường đại học ở Việt Nam.

Nhiều chính sách học bổng và chính sách miễn giảm học phí hỗ trợ cho sinh viên.

Đại học Phenikaa là trường có mức học phí cao tuy nhiên trường cũng có những chính sách hỗ trợ học phí và nhiều chính sách miễn giảm học phí hấp dẫn. Bên cạnh đó sự hỗ trợ từ tập đoàn Phenikaa theo từng năm. Do đó với chất lượng giáo dục cao và môi trường học tập cởi mở đi kèm các chương trình về trải nghiệm thực tế tại Phenikaa cho học sinh, sinh viên sẽ giúp phụ huynh an tâm khi gửi gắm con em học tại trường.

Học Phí Trường Đại Học Ngân Hàng (Buh) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Tên trường: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh (BUH), (tên tiếng Anh: Banking University of Ho Chi Minh City)

Địa chỉ:

Trụ sở chính: Số 36 đường Tôn Thất Đạm, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh

Cơ sở Hàm Nghi: Số 39 đường Hàm Nghi, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh

Cơ sở Hoàng Diệu: Số 56 Hoàng Diệu II, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh

Mã tuyển sinh: NHS

Số điện thoại tuyển sinh: (028) 38 291901

Dựa theo lộ trình tăng học phí do Nhà trường thông báo. Mức học phí dự kiến năm 2023 như sau:

Học phí Chương trình Đại học chính quy: Tăng theo Quy định của Nhà nước

Học phí Chương trình Đại học chính quy CLC: Tăng không quá 10% (~21.000.000 VNĐ)

Chương trình chính quy quốc tế cấp song bằng và chương trình liên kết đào tạo quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng như sau:

Tổng học phí tối đa dự kiến sẽ không tăng cho toàn bộ khóa học

Dựa trên thông tin từ website nhà trường. Chúng tôi đã tổng hợp mức học phí của năm 2023 của BUH như sau:

Học phí Chương trình Đại học chính quy: 6.250.000 VNĐ/ học kỳ.

Học phí Chương trình Đại học chính quy CLC: 18.425.000 VNĐ học kỳ.

Chương trình chính quy quốc tế cấp song bằng và chương trình liên kết đào tạo quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng như sau:

Tổng học phí tối đa: 212.500.000 VNĐ/Toàn khóa học

Sinh viên học 8 học kỳ: học phí trung bình 26.500.000 VNĐ/học kỳ.

Chương trình chính quy: 4.900.000 VND/học kỳ 

Chương trình chính quy chất lượng cao: 16.750.000 VND/học kỳ

Chương trình chính quy quốc tế cấp song bằng và chương trình liên kết đào tạo quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng như sau:

Tổng học phí tối đa: 212.500.000 VND/toàn khóa học.

Sinh viên học 8 học kỳ: học phí trung bình 26.500.000 VND/học kỳ.

BUH thu mức học phí năm 2023 như sau:

Chương trình đại trà: 4.450.000 VND/học kỳ (tương đương năm học 2023)

Chương trình Chất lượng cao: 16.000.000 VND/học kỳ (tương đương năm học 2023)

Chương trình quốc tế song bằng:

Học kỳ 1 đến học kỳ 5: 20.000.000 VND/học kỳ

Học kỳ 6 đến học kỳ 7: 39.500.000 VND/học kỳ

Năm 2023 Đại học Ngân hàng TPHCM thu học phí:

Đối với hệ đại học chính quy: 4.450.000 VND/học kỳ. 

Đối với chương trình chất lượng cao: 16.000.000 VND/học kỳ.

Đối với hệ đại học chính quy chương trình quốc tế cấp song bằng ngành QTKD:

Học phí học kỳ 1 – 5 (giai đoạn ĐHNH) là 20.000.000 VND/học kỳ.

Học phí học kỳ 6 -7 (giai đoạn Bolton) là 39.500.000 VND/học kỳ.

Tổng chi phí toàn khóa học là 179.000.000 VND/sinh viên.

Cách 2: Chuyển khoản qua ngân hàng, theo thông tin sau đây:

Tên tài khoản: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

Số tài khoản: 0721000801777

Mở tại: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam CN Kỳ Đồng.

Nội dung: Ghi rõ “ Họ tên sinh viên, mã sinh viên, kỳ nộp học phí”

Đại học Ngân hàng chúng tôi thông qua nhiều chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên, trong đó có: 

Học bổng:

Đại học Ngân hàng chúng tôi cung cấp các loại học bổng cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc, có hoàn cảnh khó khăn hoặc có đóng góp tích cực cho trường. Cụ thể, trường cung cấp học bổng chất lượng cao, học bổng khuyến khích học tập, học bổng hỗ trợ sinh viên khó khăn, học bổng cho sinh viên có hoạt động đóng góp tích cực cho trường. 

Hỗ trợ vay vốn:

Sinh viên có thể vay vốn tín dụng để hỗ trợ chi phí học tập theo chính sách của Ngân hàng Chính sách xã hội. 

Hỗ trợ chi phí học tập của các đối tượng chính sách:

Đại học Ngân hàng chúng tôi cũng có chính sách hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng chính sách như con liệt sỹ, con thương binh, con nạn nhân chất độc da cam, con người lao động nghèo và các đối tượng chính sách khác. 

Hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn:

Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn có thể được hỗ trợ chi phí học tập bằng các khoản hỗ trợ của trường, như hỗ trợ mua sách giáo khoa, hỗ trợ mua đồ dùng học tập, hỗ trợ tiền ăn trưa, hỗ trợ tiền phí thực tập và các khoản hỗ trợ khác.

Advertisement

HỌC BỔNG TRONG NGÂN SÁCH: 79 suất (499 triệu đồng)

Học bổng đặc biệt của Thống đốc: 15 triệu đồng/suất có 5 suất.

Học bổng của ngành NH: 6 triệu đồng/suất có 69 suất.

Học bổng Thủ khoa Tốt nghiệp: 2 triệu đồng/suất.

Học bổng Thủ khoa tuyển sinh đại học chính quy (3 Khối: A00, A01, D01): 2 triệu đồng/suất có 3 suất.

Học bổng khuyến khích học tập: tổng 3 tỷ đồng có 400 suất.

HỌC BỔNG NGOÀI NGÂN SÁCH:

Học bổng BUH:

Vượt khó học giỏi mỗi suất từ 2 – 3 triệu đồng: 150 suất.

Học bổng tài năng mỗi suất 5 triệu đồng: 05 suất.

Học bổng tương hỗ mỗi suất 5 triệu đồng: 10 suất.

Học bổng từ các đơn vị NHTM và DN: 400.000.000 đồng.

Học bổng khóa học từ các đơn vị DN – NH: trị giá 700.000.000 đồng.

Reviewedu hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích. Bên cạnh đó, có thể đưa ra được sự lựa chọn trường học phù hợp với khả năng của bản thân và kinh tế của gia đình. Đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm các tin tức và mức học phí tại các trường Đại học – Cao Đẳng nhanh nhất và chính xác nhất!

Học Phí Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Neu Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU – National Economics University)

Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Mã tuyển sinh: KHA

Số điện thoại tuyển sinh: 0243.6280.280; 0888.128.558

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) được thành lập lần đầu vào ngày 25/1/1956 với tên gọi là Trường Kinh tế Tài chính. Ngày 22/5/1958, trường được đổi tên thành Trường Đại học Kinh tế Tài chính. Tháng 1/1965, Trường lại một lần nữa được đổi tên thành trường Đại học Kinh tế Kế hoạch. Ngày 22/10/1985, Trường được đổi tên Trường thành trường Đại học Kinh tế Quốc dân từ Quyết định số 1443/QĐ-KH.

Đưa NEU trở thành trường đại học quốc tế, tự chủ, có hệ thống quản lý hiện đại và chuyên nghiệp. Đại học Kinh tế Quốc dân là một lựa chọn ưu tiên cao nhất của người học có hoài bão và tâm huyết để đóng góp cho sự phát triển của cộng đồng và xã hội. Trường trở thành địa điểm làm việc của những chuyên gia có năng lực chuyên môn và kinh nghiệm về kinh tế, quản lý và kinh doanh.

Theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 02/10/2023 của Chính phủ, các trường ĐH áp dụng mức tăng học phí không quá 10% hàng năm. Dựa theo lộ trình tăng học phí mọi năm, dự kiến năm 2023 – 2024 NEU tiếp tục tăng học phí với mức 7%. Tương đương từ 17.173.000 VNĐ – 22.900.000 VNĐ cho một năm.

Dựa theo học phí mọi năm, năm 2023 học phí NEU tăng 7%. Tương đương: học phí năm từ 16.050.000 – 21.400.000 VND/năm học

Học phí NEU năm 2023 cụ thể là:

Chương trình đại trà: Từ 500.000 – 1.900.000 VND/tín chỉ. học phí năm từ 15.000.000 – 20.000.000 VND/năm học. Năm 2023 học phí chương trình đại trà được chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ có mức học phí khác nhau.

Chương trình tiên tiến như sau:

Khóa 59, 60: 58.000.000 VNĐ/năm

Khóa 61, 62: 60.000.000 VNĐ/năm

Khóa 63: 62.000.000 VNĐ/năm

Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân chương trình học liên thông và văn bằng 2: 470.000 VNĐ/tín chỉ (thời gian học từ 1.5 đến 2.5 năm).

Học phí NEU hệ chính quy chương trình đào tạo đại trà: 14 – 19 triệu VND/năm.

STT

Nhóm ngành đào tạo

Học phí

1

Kinh tế

(chuyên sâu Kinh tế học),

Kinh tế nông nghiệp

,

CNTT

,

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

,

BĐS

,

Thống kê kinh tế

,

Hệ thống thông tin quản lý

.

14.000.000

2

Các ngành không thuộc nhóm 1 và 3

16.500.000

3

Các ngành xã hội hóa cao:

Kế toán

,

Kiểm toán

,

Kinh tế đầu tư

,

Kinh tế quốc tế

, Tài chính doanh nghiệp,

Marketing

,

Kinh doanh quốc tế

,

Quản trị khách sạn

19.000.000

Học phí NEU các chương trình tiến tiến, chất lượng cao: từ 40 – 80 triệu/năm.

STT

Chương trình và Khoa, Viện đào tạo

Học phí

1

KHDL trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB)

50.000.000

2

Định phí bảo hiểm và QTRR (Actuary) 

50.000.000

3

Đầu tư tài chính (BFI) 

43.000.000

4

Công nghệ tài chính (BFT) 

46.000.000

5

Quản trị chất lượng và đổi mới (E-MQI) 

49.000.000

6

Quản trị điều hành thông minh (ESOM)

49.000.000

7

Quản trị khách sạn quốc tế (IHME)

60.000.000

8

QLC và chính sách bằng tiếng Anh (EPMP)

41.000.000

9

Khởi nghiệp và PTKD (B-BAE)

80.000.000

10

QTKD (E-BBA), Kinh doanh số (E-BDB)

51.000.000

11

Phân tích kinh doanh (BA)

51.000.000

Học phí NEU năm 2023 có mức học phí đối với hệ đại học chính quy: Khoảng 16.000.000 – 18.000.000 VND/ năm. 

Đối với chương trình CLC, học bằng tiếng Anh thì mức học phí sẽ cao hơn 2 lần. Mức học phí này có thể thay đổi qua mỗi năm tuy nhiên sự thay đổi sẽ không lớn hơn hoặc nhỏ hơn 10% so với năm trước.

Trường đại học Kinh tế quốc dân thu học phí bằng 2 phương pháp là chuyển khoản và nộp trực tiếp tại Chi nhánh/Phòng giao dịch nào của LienVietPostBank trên toàn quốc:

Tên đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Kinh tế quốc dân

Số hiệu TK: 999926666899 tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Hà Nội

Cú pháp: Mã sinh viên-Họ tên-Khóa-Hệ đào tạo-Kỳ nộp – Diễn giải (ví dụ học phí hay học lại, học ghép, kinh phí đào tạo . . . – mặc định là học phí)

Chính sách hỗ trợ học phí của trường đại học Kinh tế Quốc dân như sau:

Đối tượng

Mức học phí

Người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng

Miễn 100% học phí

Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa

Bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế

Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo quy định

Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn

Sinh viên là người dân tộc thiểu số ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

Giảm 70% học phí

Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên

Giảm 50% học phí

Những điểm hấp dẫn của trường đại học Kinh tế Quốc dân:

Trường có 722 giảng viên cơ hữu trong đó có 15 giáo sư, 109 Phó giáo sư, 227 Tiến sĩ, 364 Thạc sĩ. Đây đều là những cán bộ đầu ngành, có vai trò cốt cán trong việc giảng dạy, quản lý và chuyển giao công nghệ.

Trường có khuôn viên rộng lớn với tổng diện tích là 123.552,10 m², gồm 496 phòng học, hội trường và phòng làm việc, 30 trung tâm học liệu và 7 trung tâm nghiên cứu, phòng thực hành, thí nghiệm. 

SInh viên sẽ được xét cấp học bổng từng học kỳ đối với sinh viên loại khá, giỏi trở lên.

Được hưởng trợ cấp xã hội và ưu đãi giáo dục theo quy định của Nhà nước.

Tham gia các hoạt động và chương trình trong quá trình học tập tại trường.

Được tư vấn giới thiệu nơi thực tập và việc làm trong thời gian thực tập.

Học Phí Đại Học Quốc Tế – Đhqg Tp. Hcm Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Thông tin chung

Tên trường: Trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (Tên viết tắt – HCMIU: Ho Chi Minh International University).

Địa chỉ: Khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, chúng tôi 234 Pasteur, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh 

Facebook: chúng tôi họcqt.Đại họcqgtphcm

Mã tuyển sinh: QSQ

Số điện thoại tuyển sinh: (028) 37244270

Lịch sử phát triển

Dựa vào tình hình phát triển toàn cầu cũng như sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, ngày 5/12/2003, trường Đại học Quốc tế được thành lập. Cho đến nay, trường đã trải qua một quá trình hình thành và phát triển khá dày dặn, đi lên từ vị trí nhỏ đến chạm mốc vị trí trường đại học đào tạo chất lượng cao. Trường tổ chức khóa tuyển sinh đầu tiên vào năm 2004 với 2 ngành học đó là Quản trị kinh doanh và Khoa học máy tính, kỹ thuật. Trường tiếp tục xây dựng và phát triển với một niềm tự hào là trường  đại học công lập đa ngành, đa lĩnh vực đầu tiên của Đại học QG – HCM và là trường đại học duy nhất tại Việt Nam sử dụng hoàn toàn bằng tiếng Anh trong giảng dạy và nghiên cứu.

Mục tiêu và sứ mệnh

Mục tiêu của trường Đại học Quốc tế HCM là trở thành một trong những trường đại học nghiên cứu hàng đầu tại Việt Nam và trong khu vực, có khả năng đào tạo và cung cấp nguồn chất lượng chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển và hội nhập của đất nước.

Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Quốc tế – TPHCM

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Quốc tế – TPHCM

Đại học Quốc tế Thành phố Hồ Chí Minh có 2 chương trình đào tạo chính: chương trình đào tạo hệ đại học chính quy tại trường và chương trình liên kết với nước ngoài. Học phí cụ thể năm học 2023 như sau:

Các chương trình do Đại học Quốc tế cấp bằng.

Học phí: 50,000,000 VND /năm (học phí này có thể thay đổi dựa trên số tín chỉ thực đăng ký mỗi học kỳ)

Các chương trình liên kết đào tạo với Đại học nước ngoài

Giai đoạn 1 (2 năm đầu): 50 – 77 triệu/năm.

Giai đoạn 2 (2 năm cuối): theo chính sách học phí của từng ngành của trường Đối tác.

Lưu ý: học phí trên chưa bao gồm học phí tiếng anh tăng cường dành cho sinh viên chưa đạt chuẩn tiếng anh đầu vào.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Quốc tế – TPHCM

Năm học 2023, nhà trường vẫn thực hiện thu học phí theo số tín chỉ mà sinh viên đăng ký học. Cụ thể:

Chương trình do Đại họcQT cấp bằng: 50.000.000 VNĐ/năm học.

CTLK đào tạo với đại học nước ngoài:

2 năm đầu: 63 – 67.000.000 VNĐ/năm học.

2 năm cuối: theo chính sách học phí của từng trường đại học đối tác.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Quốc tế – TPHCM

Đại học Quốc tế TPHCM có 2 chương trình đào tạo chính:

Chương trình do Đại học Quốc tế cấp bằng: 42.000.000 VNĐ/năm 

Chương trình liên kết: Học phí 2 năm đầu tại Việt Nam: 56.000.000 VNĐ/năm.

Phương thức nộp học phí Đại học Đại học Quốc tế – TPHCM

Sinh viên có thể nộp học phí qua các phương thức sau: 

Nộp trực tiếp bằng tiền mặt tại phòng kế hoạch tài chính (Tầng 7 – Phòng O2.701) và nhận hóa đơn điện tử trên tài khoản Edusoft Web.

Nộp tiền hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Trường với các thông tin như sau:

Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Tên tài khoản:Trường Đại học Quốc tế

STK: 31410000035267

Ngân hàng: BIDV – CN Đông Sài Gòn

Tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Tên tài khoản: Trường Đại học Quốc tế

STK: 007100599 9999

Ngân hàng: Vietcombank Chi nhánh TPHCM

Chính sách hỗ trợ học phí

Đại học Quốc tế – TPHCM có chính sách học bổng vô cùng hấp dẫn cho các sinh viên theo học như: học bổng toàn phần, học bổng bán phần, học bổng trong các chương trình liên kết, trao đổi sinh viên với các trường đại học nước ngoài, học bổng hợp tác với các doanh nghiệp,..

Học bổng toàn phần:

Giảm 100% học phí chương trình do trường Đại họcQT cấp bằng.

Giảm 100% học phí 2 năm học với chương trình liên kết.

Học bổng bán toàn phần:

Giảm 50% học phí đối với chương trình do trường Đại học Quốc tế cấp bằng.

Giảm 50% học phí 2 năm học tại Việt Nam đối với chương trình liên kết.

Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Quốc tế – TPHCM

Đội ngũ giảng viên tại trường có kinh nghiệm và trình độ cao, đảm bảo chất lượng giảng dạy.

Tổng diện tích trường là 11.52 ha, với gần 60.000 chỗ ở ký túc xá và trang bị đầy đủ tiện nghi.

Advertisement

Thư viện tại cơ sở chính có diện tích hơn 1100 mét vuông, được trang bị hiện đại và có hệ thống quản lý tự động hóa.

Đào tạo và giảng dạy tại trường được thực hiện hoàn toàn bằng tiếng Anh.

Có cơ hội giao lưu và học tập với sinh viên đến từ khắp nơi trên thế giới thông qua chương trình Trao đổi sinh viên.

Sinh viên có cơ hội tham gia các hoạt động ngoại khóa và gia nhập các câu lạc bộ để phát triển các kỹ năng cần thiết.

Đại học Quốc tế – TPHCM đạt chuẩn quốc tế với chương trình đào tạo đạt chuẩn ABET và AUN-QA.

Kết luận

Học Phí Trường Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An (Dla) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Thông tin chung

Tên trường: Trường Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An (tên viết tắt: DLA – Long An University of Economics and Industry)

Địa chỉ: 938 Quốc lộ 1A, Phường Khánh Hậu, TP.Tân An, Long An

Mã tuyển sinh: DLA

Số điện thoại tuyển sinh: (0272) 3 512 816 – Hotline: 0917 241 544

Tham khảo chi tiết tại: Review Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

Lịch sử phát triển

Trường Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An được thành lập vào ngày 04/5/2007 theo quyết định 542/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính phủ. Trụ sở chính đặt tại số 938, Quốc lộ 1, phường Khánh Hậu, thành phố Tân An, tỉnh Long An và văn phòng đại diện tại số 13, đường số 8, Lý Phục Man, KP 3, phường Bình Thuận, Quận 7, TP. HCM. Vào tháng 01 năm 2023, Trường Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An đã được công nhận là cơ sở giáo dục Đại học đạt chuẩn chất lượng theo Bộ tiêu chuẩn chất lượng mới của Bộ GD&ĐT. Với kết quả này, theo luật Giáo dục Đại học sửa đổi, Trường Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An chính thức được tự chủ trong việc mở ngành và liên kết đào tạo.

Mục tiêu phát triển

Trường Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An hướng đến đào tạo và hợp tác đào tạo đại học, sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ) theo hướng ứng dụng có uy tín, đạt tiêu chuẩn chất lượng trong nước và khu vực. Mục tiêu tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế về đào tạo, nghiên cứu khoa học, trao đổi giảng viên, học thuật và giao lưu văn hóa với các cơ sở giáo dục đại học trong và ngoài nước.Đến năm 2023, Trường Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An phấn đấu lọt vào top 100 các trường đại học trong nước; đến năm 2030 lọt top 300 các trường đại học tốt nhất khu vực.

Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến mức học phí năm 2023 của Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An sẽ tăng 10% so với năm 2023. Tương đương mỗi sinh viên Đại học Chính quy sẽ phải trả thêm 1.100.000 VNĐ/học kỳ.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

Học phí trường Đại học Kinh tế – Công nghiệp Long An năm 2023 được quy định ở mức cụ thể cho từng hệ đào tạo như sau:

Chương trình đào tạo

Mức học phí bình quân

Chương trình CLC Quản trị Kinh doanh

22.000.000 VNĐ/học kỳ

(giảm 30% cho 20 thí sinh đăng kí đầu tiên)

Đại học chính quy

11.000.000 VNĐ/học kỳ

(không đổi trong suốt quá trình học)

Sau đại học

Thạc sĩ Kỹ thuật Xây dựng

68.000.000 VNĐ/khóa

Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

68.000.000 VNĐ/khóa

Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng

68.000.000 VNĐ/khóa

Đào tạo thường xuyên

Văn bằng 2

Đang cập nhật

Đại học VLVH

Đang cập nhật

Luên thông VLV

Đang cập nhật

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

Học phí trường Đại học Kinh tế – Công nghiệp Long An năm 2023 được quy định ở mức cụ thể cho từng hệ đào tạo như sau:

Học phí đại học chính quy: 9.000.000 VNĐ/học kỳ . Đơn giá học phí này sẽ không thay đổi suốt khóa học.

Chương trình chất lượng cao ngành Quản trị kinh doanh: 22.000.000 VNĐ/học kỳ

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

Trường Đại học Kinh Tế Công Nghiệp Long An quy định mức học phí khác nhau theo từng khối ngành cụ thể. Học phí năm 2023 – 2023 của Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An như sau:

Khối ngành III (Kinh tế, Quản trị, Tài chính – Ngân hàng, Luật kinh tế, Quản trị công nghệ truyền thông, Marketing): 14.000.000 – 18.000.000 VNĐ/ năm.

Khối ngành V (Xây dựng, Kiến trúc, Khoa học máy tính): 17.000.000 – 19.000.000 VNĐ/ năm.

Khối ngành VII (Tiếng Anh, Du lịch): 15.000.000 – 16.500.000 VNĐ/ năm.

Lộ trình tăng học phí: Từ 5% – 10%.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

Theo đề án tuyển sinh năm 2023 – 2023 của Trường Đại học Kinh Tế Công Nghiệp Long An. Đơn giá học phí của mỗi sinh viên sẽ được quy định theo từng nhóm ngành như sau:

Đối với ngành Kiến trúc: 9.000.000 VNĐ/ học kì

Các ngành còn lại: 6.500.000 VNĐ/ học kì

Phương thức nộp học phí Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An thu học phí thông qua hình thức online.

Chính sách hỗ trợ học phí

Trước tình hình dịch bệnh diễn ra phức tạp, Trường đã đề ra nhiều suất học bổng để kịp thời hỗ trợ, tạo điều kiện học tập cho sinh viên tiếp tục học tập. Một số học bổng như:

Học bổng hỗ trợ tân sinh viên do tình hình dịch Covid

Học bổng chắp cánh ước mơ

Học bổng chương trình chất lượng cao ngành quản trị kinh doanh

Học bổng cho người thân CB – GV – NV DLA

Học bổng cho người thân SV/ HV DLA

Học bổng ngành giáo dục DLA

Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

Cơ sở vật chất được nhà trường đầu tư với hệ thống giảng đường đầy đủ trang thiết bị hiện đại phục vụ cho quá trình giảng dạy và học tập. Cơ sở chính rộng rãi, thoáng mát với hệ thống 40 giảng đường lớp học, có sức chứa 5.000 sinh viên/ca. 500 Máy tính hiện đại, hơn 10 phòng thí nghiệm, xưởng thực hành phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu, thực hành.

Advertisement

Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An thực hiện tốt yêu cầu gắn đào tạo với nhu cầu xã hội; tiếp tục thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng đào tạo theo hướng phát huy phẩm chất, năng lực của người học. 

Đặc biệt, nhà trường tiếp tục triển khai sâu, rộng việc xây dựng nội dung, chương trình đào tạo đặc thù, tăng cường giảng dạy tiếng Anh, tin học và kỹ năng mềm cho SV, tạo điều kiện để SV có thêm nhiều cơ hội có việc làm sau khi tốt nghiệp và thăng tiến trong nghề nghiệp.

Kết luận

Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An là một trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực. Với đội ngũ giảng viên có kỹ thuật, có kiến thức khoa học công nghệ hiện đại và có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An đã đào tạo nhiều lớp sinh viên có kiến thức chuyên môn sâu rộng. Những bạn sinh viên có thành tích học tập xuất sắc còn có cơ hội nhận được nhiều loại học bổng giá trị từ nhà trường.

Cập nhật thông tin chi tiết về Học Phí Trường Đại Học Hùng Vương Thành Phố Hồ Chí Minh (Hvu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu trên website Konu.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!