Bạn đang xem bài viết Cài Đặt Và Sử Dụng Winrar Để Nén Và Giải Nén Dữ Liệu được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Konu.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Chính vì sở hữu những ưu điểm nổi trội như tốc độ nén và giải nén nhanh, dung lượng nhỏ gọn, rất dễ sử dụng nên WinRAR luôn được người dùng tin tưởng sử dụng. Tuy nhiên, một số người lại chưa biết cách cài đặt cũng như sử dụng phần mềm này đúng cách. Vậy hôm nay, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết từng bước cài đặt và sử dụng WinRAR để nén và giải nén dữ liệu.
WinRAR WinRAR cho Mac
Bước 1: Tải WinRAR trong link tải phía trên. Sau đó nhấn đúp chuột vào file cài đặt, cửa sổ cài đặt xuất hiện nhấn vào nút Install để bắt đầu quá trình cài đặt WinRAR vào máy tính.
Bước 2: Ngay sau đó sẽ có một cửa sổ WinRAR Setup xuất hiện, yêu cầu bạn tùy chỉnh thông số của phần mềm như:
Associate WinRAR with: Lựa chọn những định dạng muốn WinRAR hỗ trợ, nhưng tốt nhất bạn nên nhấn vào Toggle all để lựa chọn tất cả.
Interface: Tại đây có 3 tùy chọn cho bạn lựa chọn như:
Add WinRAR to Desktop: Tạo một shortcut trên màn hình Desktop.
Add WinRAR to Start Menu: Tạo file khởi động trên thanh Start.
Create WinRAR program group: Tạo nhóm chương trình mở bằng Winrar.
Shell Integration: Yêu cầu bạn lựa chọn kết hợp WinRAR, có thể để mặc định.
Sau khi cấu hình xong các thông số thì nhấn vào nút OK.
Bước 3: Tiếp theo sẽ có một cửa sổ thông báo quá trình cài đặt WinRAR đã hoàn tất, hãy nhấn vào nút Done.
Vậy là bạn đã cài đặt WinRAR trên máy tính thành công, giờ đây tất cả file nén trong máy sẽ ngay lập tức thay đổi biểu tượng giống với icon của phần mềm. Đồng thời, được tích hợp vào menu chuột phải cho bạn dễ dàng thao tác và sử dụng.
Bước 1: Nhấn chuột phải vào file muốn nén, chọn Add to archive… để nén file.
Bước 2: Cửa sổ Archive name and parameters xuất hiện, bạn có thể đặt lại tên file ở mục Archive name, chọn định dạng file lưu trữ ở mục Archive format (hỗ trợ định dạng RAR, RAR5, ZIP). Đồng thời, bạn có thể lựa chọn thêm một số tùy chọn sau:
Delete files after archiving: Xóa file sau khi nén.
Create SFX archive: Tạo file SFX.
Create Solid archive: Tạo file lưu trữ Solid.
Add recovery record: Thêm bản ghi khôi phục.
Test archived files: Tạo file lưu trữ để Test.
Lock archive: Khóa file lưu trữ.
Còn muốn đặt mật khẩu cho file nén thì nhấn vào Set password… Tùy vào mục đích sử dụng của mỗi người mà lựa chọn cho phù hợp. Sau đó, nhấn OK để hoàn tất quá trình nén file.
Nhấn chuột phải vào file muốn giải nén, chọn Extract files… để giải nén file.
Cửa sổ Extraction path and options xuất hiện cho phép bạn tùy chọn đường dẫn lưu file sau khi giải nén, chế độ update… Cuối cùng, nhấn OK.
Lưu ý: Nếu sử dụng cách này thì nên tạo 1 thư mục mới, rồi paste file zip vào thư mục này. Sau đó mới giải nén thì toàn bộ các file sau khi giải nén sẽ nằm trong cùng một thư mục, rất dễ tìm.
Sau khi tải file nén về máy tính, nhấn chuột phải vào file và chọn Open with WinRAR.
Lúc này, toàn bộ nội dung trong thư mục sẽ liệt kê cho bạn xem trước.
Tiếp theo, nhấn vào biểu tượng Extract To trên thanh công cụ, chọn nơi lưu trữ ở mục Destination path, rồi nhấn OK. Như vậy là toàn bộ nội dung trong file nén sẽ hiển thị tại đường dẫn vừa chọn phía trên.
Bạn đang muốn chia nhỏ file nén để dễ dàng chia sẻ hoặc upload lên mạng. Vậy chỉ cần nhấn chuột phải vào file muốn nén, chọn Add to Archive. Ngay sau đó xuất hiện cửa sổ mới, tại mục Split to volumes, zize bạn có thể tiến hành chia nhỏ file nén theo B, KB, MB và GB.
Advertisement
Nhấn chuột phải vào file muốn nén, chọn Add to Archive. Tại cửa sổ Archive name and parameters, nhấn vào nút Set Password để đặt mật khẩu cho file nén.
Khi đó xuất hiện cửa sổ Enter Password, yêu cầu người dùng điền mật mã bảo vệ cho file nén của mình.
Enter Password: Nhập mật khẩu bảo vệ file vào.
Reenter Password for Verification: Nhập lại mật khẩu, nhớ là mật khẩu phải trùng với mật khẩu phía trên.
Khi nhập mật khẩu xong, nhấn OK. Vậy là mỗi khi bạn mở file nén lên WinRar sẽ hiện ra một cửa sổ yêu cầu bạn phải điền mật mã để giải nén file.
Vậy là bạn đã nén và giải nén file thành công nhờ công cụ WinRAR nổi tiếng này rồi. Khá đơn giản phải không các bạn? Ngoài ra, bạn có thể sử dụng 7-Zip, WinZip để nén và giải nén file.
Cách Cài Đặt Và Sử Dụng Icloud Cho Windows Đơn Giản Dễ Dàng.
Chuẩn bị
Trước khi tải iCloud cho Windows, bạn cần thiết lập iCloud trên tất cả các thiết bị Apple của mình. Bạn có thể đăng nhập vào iCloud bằng ID Apple của mình. Chỉ cần làm theo các hướng dẫn thiết lập cho iPhone, iPad hoặc iPod touch của bạn với iOS 5 trở lên hoặc Mac với OS X Lion 10.7.4 trở lên .
– Để thiết lập iCloud cho iPhone, iPad hoặc iPod Touch bạn cần làm các bước sau:
Đăng nhập: Truy cập Cài đặt và đăng nhập vào thiết bị của bạn bằng ID Apple của bạn. Khi bạn đăng nhập, iCloud sẽ tự động được bật.
– Đối với thiết lập iOS 5 trở lên hoặc Mac với OS X Lion 10.7.4 trở lên bạn cần thực hiện những bước sau:
Kiểm tra cài đặt iCloud của bạn: Sau khi bạn nhập ID Apple của mình, hãy truy cập Tùy chọn hệ thống và nhấp vào iCloud. Chọn các ứng dụng như như Ghi chú, Ảnh và iCloud Drive mà bạn muốn sử dụng với iCloud.
Cài đặt iCloud trên WindowsTrên thực tế hầu hết người dùng đều có thể cài iCloud trên PC, laptop của mình cho dù cấu hình có cao hay thấp vì iCloud không hề yêu cầu phần cứng. Việc tải iCloud về cho máy tính cũng tương đối đơn giản. Bạn chỉ cần truy cập vào iCloud cho Windows sau đó chọn Download để tiến hành tải iCloud về máy.
Sau khi tải iCloud về máy, bạn tiến hành cài đặt iCloud theo các bước như sau:
Bước 1: Cài đặt iCloud cho WindowsSau khi tải thành công iCloud về máy tính của mình, bạn tiến hành khởi chạy file EXE. Ở bước đầu tiên bạn bấm Install để cài đặt như thông thường.
Bước 2: Khởi chạy iCloudSau khi cài đặt xong, bạn tiến hành khởi chạy iCloud và đăng nhập với tài khoản của mình
Bước 3: Tải dữ liệu cần thiết về máySau khi đăng nhập cũng là lúc iCloud tự động tiến hành thao tác tải dữ liệu về máy. Trong trường hợp không muống gửi chẩn đoán lỗi về server của Apple thì bạn chọn Don’t send.
Bước 4: Quan sát dữ liệu Cách sử dụng iCloud trên windows Tải ảnh của bạn và chia sẻ với bạn bèKhi bạn bật thư viện ảnh của bạn, iCloud trên Windows sẽ tạo thư mục ảnh trong File Explorer có tên là iCloud Photos.
iCloud Photos cho phép bạn tải lên ảnh và video mới mà bạn thêm vào thư mục Tải lên ảnh iCloud trên PC. Lúc này bạn có thể xem chúng trong ứng dụng ảnh trên iPhone, iPad, iPod touch và Mac và trên chúng tôi iCloud Photos cho phép bạn xem, chia sẻ và nhận xét về ảnh và video của người khác chia sẻ cho bạn.
Bạn cũng có thể sử dụng các bước sau để tìm ảnh trên PC:
Windows 10: Từ menu chọn Bắt đầu, sau đó mở thư mục iCloud. Chọn Ảnh iCloud và tìm ảnh.
Windows 8.1: Từ màn hình chọn Bắt đầu, nhấp vào mũi tên xuống ở góc dưới bên trái, sau đó nhấp vào ứng dụng ảnh iCloud.
Windows 8: Từ màn hình Bắt đầu, chọn Ảnh iCloud.
Windows 7: Nhấp vào nút Bắt đầu của Windows, sau đó nhấp vào Ảnh. Nhấp vào iCloud Photos hoặc Photo Stream trong menu Favorites trong bảng điều khiển bên trái. Sau đó nhấp đúp vào ảnh của tôi để xem ảnh của bạn.
Đồng bộ mail, danh bạ, lịch và lời nhắc trên tất cả các thiết bị của bạnĐể sử dụng tính năng này, hãy đảm bảo rằng bạn đã thiết lập iCloud Mail trên tất cả các thiết bị của mình. Để iCloud luôn cập nhật thư, danh bạ và lời nhắc trên tất cả thiết bị của bạn, bạn cần thực hiện lần lượt các bước sau:
Trên PC của bạn, mở iCloud trên Windows, sau đó chọn “Thư, Danh bạ, Lịch” sau đó bấm Áp dụng (Apply). Lúc này bạn sẽ thấy tài khoản iCloud Mail của mình trong ngăn thư mục ở bên trái Microsoft Outlook 2007 đến Outlook 2023.
Advertisement
Quản lý lưu trữ iCloud và thông tin tài khoản của bạn
Bạn có thể quản lý dung lượng iCloud của mình bằng cách nâng cấp gói lưu trữ hoặc giảm dung lượng lưu trữ mà bạn đang sử dụng. Nếu bạn muốn thay đổi ID Apple của mình, bạn có thể cập nhật email, địa chỉ gửi thư hoặc thông tin tài khoản khác.
Để xem dung lượng lưu trữ khả dụng của bạn, hãy mở iCloud trên Windows.
Để quản lý lưu trữ của bạn, nhấp vào Lưu trữ. Chọn một ứng dụng để xem bạn đang sử dụng bao nhiêu dung lượng hoặc nhấp vào “Mua thêm dung lượng” để nâng cấp.
Để quản lý ID Apple của bạn, hãy mở iCloud trên Windows và nhấp vào Chi tiết tài khoản. Sau đó nhấp vào Quản lý ID Apple.
Tiêu Chuẩn Nén Mẫu Bê Tông
Tiêu chuẩn nén mẫu bê tông
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3118 : 1993
Bạn đang xem: Tiêu chuẩn nén mẫu bê tông
BÊ TÔNG NẶNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ NÉN Heavyweight concrete – Method for determinatien of compressive strength
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định cường độ chịu nén của bê tông nặng.
??CLICK Tải về TCVN 3118 : 1993bản PDF
Tham Khảo: MÁY BIẾN ÁP LÀ GÌ ?
1. Thiết bị thử1.1 Máy nén được lắp đặt tại một vị trí cố định.
Sau khi lắp, máy phải định kì l năm một lần hoặc sau mỗi lần sửa chữa được cơ quan thí nghiệm xây dựng Nhà nước kiểm tra và cấp giấy chứng thực hợp lệ.
1.2 Đệm truyền tải (hình 1)
Được làm bằng thép dày 20 ± 2mm có rãnh cách đều mẫu 30 ± 2mm. Phần truyền tải vào mẫu có kích thước bằng kích thước tiết diện của các viên mẫu đầm (100 x 100 ; 150 x 150 ; 200 x 200mm).
2. Chuẩn bị mẫu thử2.1 Chuẩn bị mẫu thử nén theo nhóm mẫu. Mẫu nhóm mẫu gồm 3 viên( mẫu hình vuông, mẫu bê tông hình trụ). Khi sử dụng bê tông khoan cắt từ kết cấu, nếu không có đủ 3 viên thì được phép lấy 2 viên làm một nhóm mẫu thử.
2.2 Việc lấy hôn hợp bê tông, đúc bảo dưỡng, khoan cắt mẫu bê tông và chọn kích thước viên mẫu thử nén phải được tiến hành theo TCVN 3105: 1993.
Phương pháp xác định cường độ chịu nén của bê tông được quy định bởi TCVN 3118
2.3 Viên chuẩn để xác định cường độ nén của bê tông là viên mẫu lập phương kích thước 150 x 150 x 150mm. Các viên mẫu lập phương kích thước khác viên chuẩn và các viên mẫu bê tông hình trụ sau khi thử nén phải được tính đổi kết quả thử về cường độ viên chuẩn.
2.4 Kết cấu sản phẩm yêu cầu thử mẫu để nghiệm thu thi công hoặc đưa vào sửa dụng ở tuổi trạng thái nào thì phải thử nén các viên mẫu ở đúng tuổi và trạng thái đó.
2.5 Kiểm tra và chọn hai mặt chịu nén của các viên mẫu thử sao cho:
a. Khe hở lớn nhất giữa chúng với thước thẳng đặt áp sát xoay theo các phương không vượt quá 0,05mm trên 100mm tính từ điểm tì thước.
h. Khe hở lớn nhất giữa chúng với thành thước kẻ góc vuông khi đặt thành kia áp sát các mặt kề bên của mẫu lập phương hoặc các đường sinh của mẫu bê tông trụ không vượt quá 1mm trên 100nm tính từ điểm tì thước trên mặt kiểm tra.
c. Đối với các viên mẫu lập phương và các viên nửa dầm đã uốn không lấy mặt tạo bởi đáy khuôn đúc và mặt hở để đúc mẫu làm hai mặt chịu nén.
2.6 Trong trường hợp các mẫu thử không thoả mãn các yêu cầu ghi ở điều 2.3 mẫu phải được gia công lại bằng cách mài bớt hoặc làm phẳng mặt bằng một lớp hồ xi măng cứng đanh không dày quá 2mm. Cường độ của lớp xi măng này khi thử phải không được thấp hơn một nửa cường độ dự kiến sẽ đạt của mẫu bê tông.
3. Tiến hành thử3.1 Xác định diện tích chịu lực của mẫu bê tông
3.1.1. Đo chính xác tới 1mm các cặp cạnh song song của hai mặt chịu nén (đối với mẫu lập phương) các cặp đường kính vuông góc với nhau từng đôi một trên từng mặt chịu nén (đối với mẫu trụ), xác định diện tích hai mặt chịu nén trên và dưới theo các giá trị trung bình của các cặp cạnh hoặc các cặp đường kính đã đo. Diện tích chịu lực nén của mẫu khi đó chính là trung bình số học diện tích của hai mặt.
3.1.2. Diện tích chịu lực khi thử các nửa viên dầm đã uốn gãy được tính bằng trung bình số học diện tích các phần chung giữa các mặt chịu nén phía trên và phía dưới với các đệm thép truyền lực tương ứng.
3.2 Xác định tải trọng phá hoại mẫu
3.2.1. Chọn thang lực thích hợp của máy để khi nén tải trọng phá hoại nằm trong khoảng 20 – 80% tải trọng cực đại của thang lực nén đã chọn. Không được nén mẫu bê tông ngoài thang lực trên.
3.2.2. Đặt mẫu vào máy nén sao cho một mặt chịu nén đã chọn nằm đúng tâm thớt dưới của máy. Vận hành máy cho mặt trên của mẫu nhẹ nhàng tiếp cận với thớt trên của máy. Tiếp đó tăng tải liên tực với vận tốc không đổi và bằng 6 r 4 daN/cm2 trong một giây cho tới khi mẫu bị phá hoại. Dùng tốc độ gia tải nhỏ đối với các mẫu bê tông có cường độ thấp, tốc độ gia tải lớn đối với các mẫu bê tông cường độ cao.
3.2.3. Lực tối đa đạt được là giá trị tải trọng phá hoại mẫu.
4. Tính kết quả4.1 Cường độ nén mẫu bê tông từng viên (R) được tính bằng daN/cm2 (KG/cm2) theo công thức:
Trong đó:
P – Tải trọng phá hoại, tính bằng daN; .
F – Diện tích chịu lực nén của viên mẫu, tính bằng cm2;
α – Hệ số tính đổi kết quả thử nén các viên mẫu bê tông kích thước khác viên chuẩn về cường độ của viên mẫu chuẩn kích thước 150 x 150 x 150mm.
Giá trị α lấy theo bảng 1.
Bảng 1
Hình dáng và kích thước của mẫu (mm)
Hệ số tính đổi
Mẫu lập phương
100 x 100 x 100
200 x 200 x 200
300 x 300 x 300
Mẫu trụ
71,4 x 143 và 100 x 200
150 x 300
200 x 400
1,00
1,05
1,10
1,16
1,20
1,24
Chú thích:
1. Không được phép sử dụng các giá trị D thấp hơn các giá trị ghi trong bảng 1.
2. Cho phép sử dụng các giá trịD lớn hơn các giá trị ghi ở bảng 1 khi D được xác định bằng thực nghiệm theo phương pháp ghi ở phụ lục của tiêu chuẩn này.
3. Khi nén các mẫu nửa dầm giá trị hệ số chuyển đổi cũng được lấy như mẫu lập phương cùng tiết diện chịu nén.
4.2 Khi thử các mẫu trụ khoan cắt từ các cáu kiện hoặc sản phẩm mà tỉ số chiều cao với đường kính của chúng nhỏ hơn 2 thì kết quả cũng tính theo công thức và hệ số D ghi ở điều 4. 1 nhưng được nhân thêm với hệ số E lấy theo bảng 2.
Bảng 2
H/d
1,9
1,8
1,7
1,6
1,5
1,4
1,3
1,2
1,1
1,0
0,99
0,98
0,97
0,95
0,94
0,93
0,92
0,90
0,89
4.3 Cường độ chịu nén của bê tông được xác định từ các giá trị cường độ nén của các viên trong tổ mẫu bê tông như sau:
4.3.1. So sánh các giá trị cường độ nén lớn nhất và nhỏ nhất với cường độ nén của viên mẫu trung bình.
Nếu cả hai giá trị đo đều không lệch quá 15% so với cường độ nén của viên mẫu trung bình thì cường độ nén của bê tông được tính bằng trung bình số học của ba kết quả thử trên ba viên mẫu. Nếu một trong hai giá trị đó lệch quá 15% so với cường độ nén của viên mẫu trung bình thì bỏ cả hai kết quả lớn nhất và nhỏ nhất. Khi đó cường độ nén của bê tông là cường độ nén của một viên mẫu còn lại.
4.3.2. Trong trường hợp tổ mẫu bê tông chi có hai viên thì cường độ nén của bê tông được tính băng trung bình số học kết quả thử của hai viên mẫu đó.
5. Biên bản thửTrong biên bản thử ghi rõ:
– Kí hiệu mẫu;
– Nơi lấy mẫu;
– Tuổi bê tông, điều kiện bảo dưỡng, trạng thái mẫu lúc thử;
– Mác bê tông thiết kế;
– Kích thước từng viên mẫu;
– Diện tích chịu nén của từng viên;
– Tải trọng phá hoại từng viên;
– Cường độ chịu nén của từng viên và cường độ chịu nén trung bình,
– Chữ kí của người thử.
Phụ lục
Xác định hệ số tính đổi bằng thực nghiệm
1. Hệ số tính đổi được xác định riêng cho từng mác bê tông, từng loại bê tông, từng máy nén mẫu bê tông và từng lô khuôn đúc mẫu kích thước khác viên chuẩn.
2. Để xác định hệ số tính đổi cần thử 8 tổ mẫu (mỗi tổ 3 viên) kích thước chuẩn và 8 tổ mẫu tương ứng cho mỗi loại khuôn kích thước khác viên chuẩn.
3. Các mẫu kích thước chuẩn và kích thước khác viên chuẩn phải được chế tạo từ một mẫu hỗn hợp bảo dưỡng, đóng rắn trong cùng một điều kiện và thử ở cùng một tuổi. Khi thử, các mẫu kích thước chuẩn và khác chuẩn phải có khối lượng thể tích chênh lệch nhau không quá 2%.
4. Sau khi nén mẫu bê tông, tiến hành các tính toán sau
4.1. Hệ số tính đổi cho từng cáp tổ mẫu kích thước chuẩn và không chuẩn.
(1)
Trong đó:
– Cường độ bê tông trung bình của tổ mẫu kích thước chuẩn và khác chuẩn thứ i.
4.2. Hệ số tính đổi trung bình:
(2)
4.3. Phương sai Sα.
(3)
4.4. Giá trị t
Và phân biệt ra theo giá trị t ba trường hợp sau:
a. Nếu t ≥ 1,4 thì sử dụng hệ số D xác định bằng thực nghiệm;
b. Nếu t < l,4 thì sử dụng hệ số D tra theo bảng I của tiêu chuẩn
c. Không phụ thuộc vào t nếu < α tra bảng thì phải sử dụng α tra theo bảng 1 của tiêu chuẩn
5. Giá trị của hệ số tính đổi được xác định ở các phòng thí nghiệm cơ sở có sự tham gia của các phòng thí nghiệm chuyên về bê tông của các Bộ. Sau đó được các tổ chức có thẩm quyền thông qua.
6. Việc kiểm tra các hệ số tính đổi bằng thực nghiệm cần được tiến hành ít nhất một lần trong hai năm.
??CLICK Tải về TCVN 3118 : 1993bản PDF
Tham Khảo: MÁY BIẾN ÁP LÀ GÌ ?
Wireshark Là Gì? Tính Năng Và Cài Đặt Wireshark
Wireshark là gì?
Wireshark dùng để làm gì?
Network administrators sử dụng Wireshark để khắc phục sự cố mạng.
Các kỹ sư Network security sử dụng Wireshark để kiểm tra các vấn đề bảo mật.
Các developers sử dụng Wireshark để gỡ lỗi triển khai giao thức.
Mọi người sử dụng Wireshark để học internals giao thức mạng.
Tính năng
Có sẵn cho UNIX và Windows.
Mở các tệp có chứa dữ liệu gói được bắt bằng tcpdump/ WinDump, Wireshark và một số chương trình packet capture khác.
Nhập các gói từ các tệp văn bản có chứa các hex dumps của packet data.
Lưu dữ liệu gói bị bắt.
Xuất một số hoặc tất cả các gói trong một số định dạng capture file.
Tìm kiếm các gói trên nhiều tiêu chí.
Colorize gói hiển thị dựa trên bộ lọc.
Bắt gói tin từ nhiều phương tiện mạng khác nhau
Nhập tệp từ nhiều chương trình chụp khác
Xuất tệp cho nhiều chương trình chụp khác
Wireshark có thể lưu các gói tin được chụp trong một số lượng lớn các định dạng của các chương trình chụp khác.
Nhiều protocol dissectors
Có khá nhiều các bộ phân tách giao thức (hoặc bộ giải mã) cho một giao thức tuyệt vời.
Phần mềm mã nguồn mở
Wireshark
Wireshark không phải là một hệ thống phát hiện xâm nhập. Nó sẽ không cảnh báo khi ai đó làm những điều không được phép trên mạng. Tuy nhiên, nếu có gì đó không ổn, Wireshark có thể cho bạn biết những gì đang diễn ra.
Cách download Wireshark
Bạn có thể tải xuống Wireshark cho Windows hoặc macOS từ trang web chính thức. Nếu bạn đang sử dụng Linux hoặc một hệ thống giống UNIX khác, có thể bạn sẽ tìm thấy Wireshark trong kho lưu trữ gói. Ví dụ: nếu bạn đang sử dụng Ubuntu, bạn sẽ tìm thấy Wireshark trong Ubuntu Software Center.
Lưu ý: Nhiều tổ chức không cho phép Wireshark và các công cụ tương tự trên mạng của họ. Không sử dụng công cụ này tại nơi làm việc trừ khi bạn được phép.
Chụp các gói tin bằng Wireshark
Ngay khi bạn nhấp vào tên của giao diện, bạn sẽ thấy các gói bắt đầu xuất hiện trong thời gian thực. Wireshark chụp mỗi gói được gửi đến hoặc từ hệ thống của bạn.
Color Coding
Bạn sẽ thấy các gói được đánh dấu bằng nhiều màu khác nhau. Wireshark sử dụng màu sắc để giúp bạn xác định các loại lưu lượng truy cập trong nháy mắt. Theo mặc định, màu tím nhạt là lưu lượng TCP, màu xanh dương nhạt là lưu lượng UDP và màu đen nhận dạng các gói có lỗi — ví dụ, chúng có thể được phân phối theo thứ tự.
Cách lưu và mở gói tin trong Wireshark
Cách lọc các gói tin trong Wireshark
Cách cơ bản nhất để áp dụng bộ lọc là nhập nó vào hộp bộ lọc ở đầu cửa sổ và nhấp vào Apply (hoặc nhấn Enter). Ví dụ: nhập “dns” và bạn sẽ chỉ thấy các gói DNS. Khi bạn bắt đầu nhập, Wireshark sẽ giúp bạn tự động hoàn thành bộ lọc của mình.
Bạn sẽ thấy cuộc hội thoại TCP đầy đủ giữa máy khách và máy chủ. Bạn cũng có thể nhấp vào các giao thức khác trong trình đơn Theo dõi để xem các cuộc hội thoại đầy đủ cho các giao thức khác, nếu có.
Kiểm tra gói
Wireshark là một công cụ cực kỳ mạnh mẽ, và hướng dẫn này chỉ mới mô tả được phần nhỏ công dụng của Wireshark. Các chuyên gia sử dụng nó để gỡ lỗi triển khai giao thức mạng, kiểm tra các vấn đề bảo mật và kiểm tra các giao thức mạng nội bộ.
Theo Bizfly Cloud chia sẻ
Bài 3: Kiểu Dữ Liệu, Hằng Và Biến. Câu Lệnh Nhập
const {Kiểu_dữ_liệu} {Tên_hằng} = {Giá_trị};
Ví dụ:
{Kiểu_dữ_liệu} {Danh_sách_biến} = {Giá_trị_ban_đầu_nếu_có};
Ví dụ:
typeid({Tên_biến}).name();
Ví dụ:
int main() { auto x = 6.5F;
Kết quả:
Giá trị thập phân là: 1
Lí giải cho điều này, đó là do và đều có kiểu dữ liệu số nguyên, mà kết quả của toán tử / trong C++ sẽ phụ thuộc vào kiểu của hai toán hạng. Vì thế, kết quả của phép tính a / b sẽ tự động chọn kiểu là số nguyên, mà số nguyên thì chỉ có thể lấy giá trị phần nguyên của số thôi. Những trường hợp kiểu như vậy xuất hiện khá nhiều trong các phép tính, khi đó chúng ta cần sử dụng ép kiểu. Tựu chung lại, có trường hợp cần sử dụng tới ép kiểu:
Khi cần đưa dữ liệu về định dạng mình mong muốn, phục vụ cho tính toán.
Khi cần khởi tạo hoặc gán một biến với giá trị của một biến (hoặc biểu thức) có kiểu khác với kiểu của biến gán (biến bên trái của toán tử gán =).
Khi trả về kết quả cho một hàm nhưng kiểu dữ liệu của biến kết quả lại khác với kiểu dữ liệu của hàm.
2. Cách ép kiểu cho biến và hằng
Để ép kiểu cho biến trong C++, ta sử dụng cú pháp:
({Kiểu_dữ_liệu_mới}) {Tên_biến}
Toàn bộ cụm biến đã được ép kiểu có thể được sử dụng vào các phép tính như bình thường, nhưng sẽ có kiểu dữ liệu khác so với ban đầu khai báo (chỉ trong phép tính đó). Việc ép kiểu có thể làm thay đổi khoảng giá trị biểu diễn của một biến, ví dụ như từ số thực trở thành số nguyên, hoặc từ số nguyên sang số thực, từ kí tự sang mã của kí tự,…Điều này có khá nhiều tác dụng trong lập trình thi đấu nói riêng và lập trình nói chung, bởi trong nhiều thời điểm chúng ta sẽ cần những giá trị ở kiểu khác nhau của biến.
Ví dụ 1: Đưa ra bình phương của số thực và giá trị làm tròn của số thực :
int main() { double N = 7.5; cout << N * N << endl;
Kết quả 1:
56.25 7
Ví dụ 2: Đưa ra vị trí của kí tự trong bảng kí tự ASCII:
int main() { char x = 'A'; cout << (int)x; }
Kết quả 2:
65
Lưu ý:
Trong các biểu thức, chỉ cần có một toán hạng có kiểu số thực thì kết quả của cả biểu thức sẽ có kiểu số thực.
Khi tính toán các biểu thức, hãy cố gắng đặt kiểu dữ liệu của các toán hạng giống với kiểu dữ liệu của kết quả biểu thức đó. Ví dụ, phép nhân giữa hai số kiểu intlà và sẽ cho ra kết quả là – thuộc phạm vi của kiểulong long. Vậy hãy khai báo và ở kiểulong long, hoặc ép kiểu cho và trong phép tính. Cách làm này sẽ giúp cho dữ liệu luôn luôn chuẩn xác trong khi tính toán, tránh trường hợp tràn số gây kết quả sai.
Đối với các hằng số, khi sử dụng chương trình sẽ tự động chọn một kiểu dữ liệu phù hợp cho hằng đó (trừ khi đã khai báo hằng bằng từ khóa const). Đây gọi là ép kiểu ngầm định của chương trình. Nếu muốn ép kiểu cụ thể cho hằng, ta cũng có thể làm như phương pháp bên trên. Ngoài ra, có thể ép kiểu cho các hằng số bằng những kí hiệu thêm vào phía sau, giả sử nếu cần ép kiểulong longcho số (mặc định làint), ta viết:5LL, hoặc ép kiểufloatcho số (mặc định làdouble), ta viết5.5F,…
V. Biểu diễn số thực trong C++
1. Kí hiệu khoa học của số thực
Trong toán học, để biểu diễn các số thực rất nhỏ hoặc rất lớn, thông thường người ta sử dụng kí hiệu khoa học, đó là biểu diễn các số dựa trên lũy thừa cơ số 10. Ví dụ, khối lượng của một electron là hay – một đơn vị đo lường trong hóa học có giá trị là
Trong C++, ta sử dụng kí tự để thay cho giá trị khi biểu diễn số thực. Ví dụ:
.
.
2. Độ chính xác của kiểu số thực
Như ta đã biết, có hai kiểu dữ liệu hỗ trợ biểu diễn số thực trong C++ ở dạng dấu chấm động là float và double. Mặc định một hằng số thực trong C++ luôn luôn có kiểu là double, còn nếu muốn sử dụng kiểu float thì ta thêm hậu tố f vào sau hằng số thực (chẳng hạn 3.5f).
Các số thực có dạng hữu hạn và dạng vô hạn. Đối với dạng vô hạn, sẽ có vô số chữ số phía sau dấu chấm thập phân, tuy nhiên bộ nhớ máy tính và kích thước kiểu dữ liệu thì lại hữu hạn. Các biến kiểu thực chỉ có thể lưu được một số lượng chữ số nhất định phía sau dấu chấm thập phân, và phần còn lại sẽ bị bỏ đi. Trong C++, câu lệnh cout mặc định sẽ có độ chính xác là chữ số đối với số thực kể cả phần thực lẫn phần phân. Những số ngoài phạm vi sẽ bị cắt bỏ và làm tròn lên 1 đơn vị nếu số bị cắt sau nó lớn hơn 5, hoặc số đó có thể được chuyển sang ký hiệu khoa học trong vài trường hợp tùy vào từng trình biên dịch. Cùng xem ví dụ sau:
cout << fixed << setprecision({Số_chữ_số}) << {Hằng_hoặc_biến_số_thực};
Sử dụng hàm này, chúng ta có thể điều chỉnh số chữ số sẽ xuất hiện sau dấu chấm động của một hằng hoặc biến kiểu thực, đồng thời chương trình cũng sẽ tự làm tròn lên đơn vị cho chữ số cuối cùng nếu như chữ số đầu tiên trong phần bị cắt đi lớn hơn . Chẳng hạn, khi viết ra số thực với chữ số phần phân, ta viết như sau:
9.877
Tuy nhiên, như đã nói ở trên, kiểu dữ liệu số thực trong C++ chỉ cung cấp độ chính xác tối đa tới chữ số, nên nếu như bạn cố viết ra các số thực với độ chính xác nhiều hơn chữ số, sẽ dẫn đến kết quả bị sai số nhất định. Điều này hầu như sẽ không xảy ra trong các bài toán lập trình thi đấu, nên chúng ta không cần quá lo lắng về nó!
4. So sánh bằng nhau giữa hai số thực
Trong C++, khi so sánh giữa hai số thực, nếu như chúng đều là các số thực hữu hạn thì không có gì đáng lưu tâm cả. Tuy nhiên, nếu so sánh những số thực vô hạn, thì sẽ không bao giờ xảy ra trường hợp chúng bằng nhau hoàn toàn được cả, vì số chữ số chính xác của kiểu dữ liệu là hữu hạn. Lấy ví dụ, số khi chia cho bằng nhưng nếu đem giá trị cộng với nhau thì chỉ thu được kết quả là rõ ràng khác với . Cùng xem một ví dụ sau để hiểu kĩ hơn:
Hướng Dẫn Sử Dụng Và Lý Do Nên Sử Dụng
Hướng dẫn sử dụng cú pháp chuyển sim avatar, tiết kiệm chi phí, tiện lợi và bảo mật thông tin. Chuyển sim avatar dễ dàng hơn bao giờ hết!
Bạn có bao giờ cảm thấy phiền phức vì phải đổi số điện thoại nhưng lại không muốn mất liên lạc với đồng nghiệp, bạn bè hay người thân? Đừng lo, cú pháp chuyển sim avatar sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này một cách đơn giản và tiện lợ
Trong thời đại hiện nay, số điện thoại đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Nhưng đôi khi, chúng ta phải đổi số điện thoại vì một số lý do như di chuyển địa điểm hoặc thay đổi nhà mạng. Điều này sẽ gây khó khăn trong việc liên lạc với những người đã lưu số điện thoại cũ của bạn.
Với cú pháp chuyển sim avatar, bạn sẽ không cần phải lo lắng về việc mất liên lạc với đồng nghiệp, bạn bè hay người thân khi đổi số điện thoạBạn có thể tiếp tục sử dụng số điện thoại cũ của mình và chỉ cần thực hiện các bước đơn giản để chuyển sim sang số mớ
Với cú pháp chuyển sim avatar, bạn sẽ không còn phải lo lắng về việc mất liên lạc với đồng nghiệp, bạn bè hay người thân khi đổi số điện thoạHãy thử sử dụng cú pháp chuyển sim avatar để tiết kiệm thời gian và tiền bạc của bạn.
Để sử dụng cú pháp chuyển sim avatar, bạn cần đăng ký và đăng nhập tài khoản trên trang web của nhà mạng. Việc đăng ký tài khoản được thực hiện với các thông tin cơ bản như họ và tên, địa chỉ email, số điện thoại, và mật khẩu.
Sau khi đăng ký tài khoản, bạn cần đăng nhập vào tài khoản của mình bằng các thông tin đã đăng ký trước đó.
Sau khi đăng nhập thành công, bạn chọn gói cước và số điện thoại cần chuyển. Bạn có thể lựa chọn gói cước phù hợp với nhu cầu của mình và điều kiện tài chính.
Khi chọn số điện thoại cần chuyển, bạn cần chú ý đến các yêu cầu cần thiết như thời gian sử dụng của số điện thoại, quy định của nhà mạng về chuyển mạng và các chi phí phát sinh.
Sau khi đã chọn gói cước và số điện thoại cần chuyển, bạn nhập cú pháp và xác nhận thông tin. Bạn cần chú ý đến các thông tin cần thiết như số điện thoại cũ và mới, thời gian sử dụng của số điện thoại mới, và các chi phí phát sinh.
Sau khi hoàn tất các bước trên, số điện thoại của bạn sẽ được chuyển sang số mới một cách nhanh chóng và tiện lợHãy thực hiện các bước trên để sử dụng cú pháp chuyển sim avatar một cách hiệu quả.
Để sử dụng cú pháp chuyển sim avatar, bạn cần phải đăng ký và đăng nhập tài khoản trên trang web của nhà mạng. Tuy nhiên, có thể đôi khi bạn gặp phải vấn đề khi đăng ký hoặc đăng nhập tài khoản.
Để giải quyết vấn đề này, bạn có thể kiểm tra lại thông tin đăng ký và đảm bảo rằng chúng chính xác. Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn, bạn nên liên hệ với nhà mạng để được hỗ trợ.
Một số người dùng có thể gặp khó khăn trong việc chọn gói cước hoặc số điện thoại cần chuyển khi sử dụng cú pháp chuyển sim avatar.
Để giải quyết vấn đề này, bạn nên kiểm tra kỹ lại thông tin và đảm bảo rằng chúng chính xác. Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn, bạn nên liên hệ với nhà mạng để được hỗ trợ.
Có thể xảy ra trường hợp thông tin của bạn không được xác nhận hoặc chuyển sim không thành công khi sử dụng cú pháp chuyển sim avatar.
Để giải quyết vấn đề này, bạn nên kiểm tra lại thông tin và đảm bảo rằng chúng chính xác. Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn, bạn nên liên hệ với nhà mạng để được hỗ trợ.
Khi sử dụng cú pháp chuyển sim avatar, bạn cần lưu ý một số điểm quan trọng để đảm bảo rằng quá trình chuyển sim được thực hiện một cách suôn sẻ và an toàn.
Trước khi sử dụng cú pháp chuyển sim avatar, bạn cần đảm bảo rằng thông tin đăng ký của mình là chính xác và đầy đủ. Bạn cần nhập đúng số điện thoại cần chuyển, thông tin tài khoản và các thông tin khác yêu cầu để tránh những sai sót không đáng có.
Sau khi nhập thông tin đăng ký, bạn nên kiểm tra lại kỹ thông tin của mình trước khi xác nhận. Điều này sẽ giúp bạn tránh những sai sót nhỏ trong quá trình chuyển sim.
Cuối cùng, khi sử dụng cú pháp chuyển sim avatar, bạn cần thực hiện theo hướng dẫn của nhà cung cấp dịch vụ để đảm bảo quá trình chuyển sim được thực hiện đúng cách và an toàn. Bạn nên đọc kỹ các hướng dẫn trên trang web của nhà mạng và liên hệ với đội ngũ hỗ trợ nếu gặp bất kỳ vấn đề gì trong quá trình sử dụng cú pháp chuyển sim avatar.
Với những lưu ý trên, bạn có thể sử dụng cú pháp chuyển sim avatar một cách an toàn và hiệu quả. Hãy đảm bảo rằng bạn đã đọc kỹ và hiểu rõ các quy trình và hướng dẫn trước khi bắt đầu sử dụng.
Nào Tốt Nhất hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cú pháp chuyển sim avatar và giải quyết vấn đề thay đổi số điện thoại một cách đơn giản và tiện lợi.
Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết này
Bạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôi
Liên Hệ Ngay!
Cập nhật thông tin chi tiết về Cài Đặt Và Sử Dụng Winrar Để Nén Và Giải Nén Dữ Liệu trên website Konu.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!