Xu Hướng 9/2023 # Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Pakistan (Pakistan Map) Phóng To Năm 2023 # Top 10 Xem Nhiều | Konu.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Pakistan (Pakistan Map) Phóng To Năm 2023 # Top 10 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Pakistan (Pakistan Map) Phóng To Năm 2023 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Konu.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Pakistan chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Pakistan khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu đất nước Pakistan

Vị trí địa lý: Ở Nam Á, giáp Ấn Độ, biển A-rập, Iran, Áp-ga-ni-xtan và Trung Quốc. Kiểm soát đèo Khyber và Bolan, tuyến đường giao lưu giữa Trung Á và tiểu lục địa Ấn Độ. Tọa độ 30000 vĩ bắc, 70000 kinh đông.

Diện tích: 803.940 km2

Khí hậu: Chủ yếu là khí hậu sa mạc, nóng và khô; ôn hòa ở Tây Bắc, lạnh ở miền Bắc. Nhiệt độ trung bình ở vùng đồng bằng tháng 1: 12 – 160C, tháng 7: 30 – 350C. Lượng mưa trung bình: 250 mm (vùng núi: 1.500 mm).

Địa hình: Đồng bằng Indus bằng phẳng ở phía đông, núi ở phía bắc và tây bắc, cao nguyên Balochistan ở phía tây.

Tài nguyên thiên nhiên: Nguồn khí tự nhiên với trữ lượng lớn, dầu mỏ, than, sắt, đồng, muối, đá vôi.

Dân số: khoảng 182.142.600 người (2013)

Các dân tộc: Người Punjab, Sindh, Pashtun, (Pathan), Baloch, Muhajir.

Ngôn ngữ chính: Tiếng Urdu và tiếng Balochi, Hindko, v.v..

Lịch sử: Trước đây Pa-ki-xtan thuộc tiểu lục địa Ấn Độ, nằm dưới sự kiểm soát của Anh. Tháng 8-1947, thực dân Anh lấy lý do tôn giáo đã tách vùng đất này thành hai nước là Ấn Độ và nước Hồi giáo Pa-ki-xtan. Trước tháng 12-1971, lãnh thổ Pa-ki-xtan gồm hai phần Đông và Tây ngăn cách bởi lãnh thổ Ấn Độ. Từ tháng 3-1971, miền Đông tuyên bố thành lập nước Cộng hòa nhân dân Băng-la-đét và từ tháng 12-1971 tách khỏi Pa-ki-xtan.

Tôn giáo: Đạo Hồi chiếm 97% (dòng Sunni – 77%, dòng Shia – 20%), Đạo Thiên chúa, Đạo Hin-đu và các tôn giáo khác (3%).

Kinh tế:

Tổng quan: Mấy năm gần đây kinh tế Pa-ki-xtan có sự hồi phục và phát triển, đạt mức tăng khá cao. Nông nghiệp chiếm hơn 25%, công nghiệp khoảng 23%, dịch vụ khoảng 52%. Hàng năm sản xuất trên 16 triệu thùng dầu thô và 12 tỷ mét khối khí đốt, các ngành công nghiệp dệt may, sản xuất đường, chế biến nông sản, thuỷ sản, hải sản phát triển tốt.

Sản phẩm công nghiệp: Hàng dệt, thực phẩm, đồ uống, vật liệu xây dựng, hàng may mặc, các sản phẩm về giấy.

Sản phẩm nông nghiệp: Bông, lúa mì, gạo, mía, hoa quả, rau; sữa, thịt bò, trứng, thịt cừu.

Giáo dục: Giáo dục tiểu học được miễn phí. Giáo dục trung học, chuyên nghiệp đã chú trọng đào tạo các chuyên gia kỹ thuật. Tuy nhiên, cơ sở vật chất của giáo dục chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân.

Thủ đô: Ix-la-ma-bát (Islamabad)

Các thành phố lớn: Karachi, Lahore, Faisalabad, Peshawar, Multan…

Đơn vị tiền tệ: Ru-pi Pa-ki-xtan; 1 rupi Pakixtan = 100 paisa.

Quốc khánh: 23-3 (1956)

Danh lam thắng cảnh: Đường mòn Khai-bơ, các di tích lịch sử, thung lũng So-át, dãy Himalaya, các đền thờ Hồi giáo ở Ix-la-ma-bát, Karasi, v.v..

Quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế AsDB, ESCAP, FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpl, IOC, ISO, ITU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v..

Quan hệ ngoại giao với Việt Nam: Ngày lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: 8/11/1972

2. Bản đồ hành chính nước Pakistan khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Bản đồ Google Maps của nước Pakistan

Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Gabon (Gabon Map) Phóng To Năm 2023

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Gabon chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Gabon khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu tổng quan đất nước Gabon

Vị trí địa lý: Nằm ở Tây Phi, giáp Ca-mơ-run, Cộng hòa Công-gô, Đại Tây Dương và Ghi-nê Xích đạo. Tọa độ: 1000 vĩ nam, 11045 kinh đông.

Diện tích: 267.670 km2

Thủ đô: Li-rơ-vin (Libreville)

Quốc khánh: 17-8 (1960)

Lịch sử: Trước thời thực dân thì vùng đất này là nơi cư trú của những bộ lạc bản xứ. Năm 1888, người Pháp đã sáp nhập vùng này vào Công-gô. Năm 1903, Ga-bông là thuộc địa của Pháp. Năm 1958, Ga-bông giành được chế độ tự trị trong các nước châu Phi xích đạo thuộc Pháp. Năm 1960 tuyên bố độc lập.

Khí hậu: Nhiệt đới; nóng và ẩm. Nhiệt độ trung bình: 25 – 270C. Lượng mưa trung bình: 1.500 – 3.000 mm.

Địa hình: Đồng bằng hẹp ven biển; vùng tiếp giáp là đồi thấp; thảo nguyên ở phía đông và phía nam.

Tài nguyên thiên nhiên: Dầu mỏ, khí tự nhiên, mangan, uranium, vàng, sắt, gỗ.

Dân số: 1.671.000 người (ước tính năm 2013)

Các dân tộc: Bộ tộc Bantu gồm 4 nhóm chính (Fang, Eshira, Bapounou, Bateke), người châu Phi và châu Âu.

Ngôn ngữ chính: Tiếng Pháp; tiếng Fang, Myene, Bateke, Bandjabi cũng được sử dụng.

Tôn giáo: Đạo Thiên chúa (55% – 75%), đạo Hồi (1%) và các tôn giáo khác.

Kinh tế: Ga-bông có thu nhập tính theo đầu người cao hơn nhiều lần so với nhiều quốc gia khác ở khu vực Nam Xa-ha-ra châu Phi. Tuy nhiên, phần lớn dân cư vẫn sống ở mức nghèo do sự bất bình đẳng lớn trong thu nhập. Ngành dầu mỏ hiện nay chiếm 50% GDP. Dù là nước có nhiều tài nguyên thiên nhiên nhưng nền kinh tế vẫn bấp bênh do năng lực quản lý yếu kém.

Sản phẩm công nghiệp: Thực phẩm và đồ uống; hàng dệt, gỗ xẻ và gỗ dán, xi măng, sản phẩm dầu mỏ; mangan, uaranium, vàng; hóa chất.

Sản phẩm nông nghiệp: Cô-ca, cà phê, đường, dầu cọ, cao su, gia súc, okoume (một loại gỗ mềm nhiệt đới), cá.

Giáo dục: Tỷ lệ biết chữ ở Ga-bông vào loại cao nhất châu Phi. Giáo dục là một trong những ưu tiên hàng đầu của chính phủ. Việc đi học là bắt buộc với mọi trẻ em trong 10 năm. Giáo dục miễn phí từ tiểu học cho tới sau đại học mặc dù chi phí của chính phủ cho giáo dục và đào tạo phụ thuộc vào thu nhập từ dầu mỏ. Hệ thống giáo dục của Ga-bông có quan hệ chặt chẽ với hệ thống giáo dục của Pháp. Giáo viên được đào tạo từ Pháp và bằng diplome của Ga-bông có giá trị tương đương với bằng này ở Pháp. Chương trình tiểu học gồm 6 năm, trung học là 7 năm.

Các thành phố lớn: Port-Gentil, Moila…

Đơn vị tiền tệ: franc CFA (CFAF)

Quan hệ quốc tế: Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 09/01/1975. Tham gia các tổ chức quốc tế AfDB, ECA, FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WHO, WIPO, WMO, WtrO, v.v..

Danh lam thắng cảnh: Li-rơ-vin, khu nghỉ mát Pointe, Đơ-nít, núi Crixtan, sông Ô-gu và Nga-mi, thành phố Port-Gentil và công viên quốc gia, v.v..

2. Bản đồ hành chính nước Gabon khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO / PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Bản đồ Google Maps của nước Gabon

Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Uganda (Uganda Map) Phóng To Năm 2023

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Uganda chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Uganda khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu đất nước Uganda

Vị trí địa lý: Ở Đông Phi, giáp Xu-đăng, Kê-nia, Tan-da-nia, Ru-an-đa và Cộng hòa dân chủ Công-gô. Tọa độ: 1000 vĩ bắc, 32000 kinh đông.

Diện tích: 241.038 km2

Thủ đô: Cam-pa-la (Kampala)

Lịch sử: Trước khi người châu Âu tới, trên vùng đất này đã tồn tại nhiều quốc gia phong kiến, trong đó có vương quốc U-gan-đa hùng mạnh. Năm 1894, Anh thiết lập chế độ bảo hộ đối với các quốc gia trong vùng. Sau nhiều năm đấu tranh liên tục, ngày 9-10-1962 U-gan-đa đã giành được độc lập.

Quốc khánh: 9-10 (1962)

Khí hậu: Nhiệt đới; có hai mùa mùa khô và mùa mưa; bán khô cằn ở phía đông bắc. Nhiệt độ trung bình: 18 – 220C. Lượng mưa trung bình: 750 – 1.500 mm.

Địa hình: Phần lớn là cao nguyên và núi.

Tài nguyên thiên nhiên: Đồng, cô-ban, đá vôi, muối.

Dân số: 37.101.745 người (ước tính năm 2023)

Các dân tộc: Người Baganda (17%), Karamojong (12%), Basogo (8%), Iteso (8%), Langi (6%), Ruanđa (6%), Bagisu (5%), Acholi (4%), Lugbara (4%), Bunyoro (3%), Batobo (3%) người dân tộc khác (24%).

Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh; tiếng Ganda hay Luganda, các thứ tiếng Nilo – Xahara, Swahili, A-rập cũng được sử dụng rộng rãi.

Tôn giáo: Đạo Thiên chúa (33%), đạo Tin lành (33%), đạo Hồi (16%), tín ngưỡng cổ truyền (18%).

Kinh tế: Uganđa giàu tài nguyên thiên nhiên: đất đai màu mỡ, nhiều mỏ đồng và cô ban lớn. Nông nghiệp là khu vực quan trọng nhất của nền kinh tế, thu hút hơn 80% lực lượng lao động. Cà phê là cây chủ lực và có doanh thu xuất khẩu lớn.

Sản phẩm công nghiệp: Đường, bia, thuốc lá, hàng dệt, bông, xi măng.

Sản phẩm nông nghiệp: Cà phê, chè, bông, thuốc lá, sắn, khoai tây, ngô, kê, đậu; thịt bò, thịt dê, sữa, gia cầm.

Văn hoá – giáo dục:

Số người biết đọc, biết viết đạt 61,5%; nam: 73,7%; nữ: 50,2%.

Giáo dục theo mô hình của Anh. Từ khi giành được độc lập, trường tiểu học và trung học được mở thêm nhiều.

Hệ đại học và cao đẳng được phân làm hai loại: Cao đẳng là của Nhà nước, đại học là trường tư; có 10 trường sư phạm. Lâu đời nhất là Trường đại học Makerere.

Trong những năm 60 – 70 của thế kỷ XX, công tác chăm sóc sức khoẻ vào loại tốt nhất Nam Xa-ha-ra, châu Phi, nhưng do tình hình chính trị không ổn định, y tế đã sa sút: 21% dân số nước này đã nhiễm vi rút HIV.

Tuổi thọ trung bình đạt 43,06 tuổi; nam: 42,2 tuổi; nữ: 43,94 tuổi.

Các thành phố lớn: Mbale, Tinja, Entebbe…

Đơn vị tiền tệ: Shilling Uganđa (USh); 1 USh = 100 cent

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Cam-pa-la, dãy núi Ru-ven-đô-vi, thác Ca-ba-lê-ga, các công viên Thung lũng Ki-đêpô và Ru-ven-đô-vi, hồ Vích-to-ria, v.v..

Quan hệ quốc tế: Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 09/02/1973. Tham gia các tổ chức quốc tế AfDB, ECA, FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, Interpol, IOC, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v.

2. Bản đồ hành chính nước Uganda khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Bản đồ Google Maps của nước Uganda

Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Suriname (Suriname Map) Phóng To Năm 2023

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Suriname chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Cộng hoà Suriname khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu đất nước Suriname

Vị trí địa lý: Nằm ở phía đông bắc lục địa Nam Mỹ, giáp biển Ca-ri-bê, Guy-a-na thuộc Pháp, Bra-xin và Guy-a-na. Tọa độ: 4000 vĩ bắc, 56000 kinh tây.

Diện tích: 163.270 km2

Thủ đô: Pa-ra-ma-ri-bô (Paramaribo)

Các thành phố lớn: Nieuw Nickerie, Moengo…

Lịch sử: Năm 1499, Crít-xtốp Cô-lông đến vùng đất này và Xu-ri-nam trở thành lãnh địa của Tây Ban Nha. Đầu thế kỷ XVII, Xu-ri-nam bị Anh chiếm. Năm 1667, Anh ký hiệp định nhượng Xu-ri-nam cho Hà Lan để đổi lấy vùng thuộc địa Bắc Mỹ của Hà Lan. Từ năm 1954, Xu-ri-nam giành được quyền tự trị trong thành phần Vương quốc Hà Lan.

Khí hậu: Nhiệt đới; có gió mậu dịch. Nhiệt độ trung bình: 26 – 280C. Lượng mưa trung bình: 2.300 – 3.000 mm.

Địa hình: Phần lớn là đồi; đồng bằng hẹp ven biển và đất ngập nước.

Tài nguyên thiên nhiên: Gỗ, thủy điện, cá, cao lanh, tôm, bôxit, vàng, đồng, sắt, v.v..

Dân số: 539.276 người (ước tính năm 2013)

Các dân tộc: Người Hindustani (còn được gọi là “người Ấn Độ phương Đông” (tổ tiên của họ di cư từ Bắc Ấn Độ vào cuối thế kỷ XIX) (37%), người lai (trắng – đen) (31%); người Java (15,3%); người “Maroon” (tổ tiên của họ được đưa đến làm nô lệ vào thế kỷ XVII và XVIII) (10,3%); người Mỹ – Ấn (2,6%); các dân tộc khác.

Ngôn ngữ chính: Tiếng Hà Lan; Anh, Sranang Tongo, Hindustani (thổ ngữ Hindi), Java cũng được sử dụng.

Tôn giáo: Đạo Hin-đu (27,4%), Đạo Hồi (19,6%), Đạo Thiên chúa (22,8%), Đạo Tin lành (25,2%), tín ngưỡng bản địa (5%).

Kinh tế: Khai thác bô-xit giữ vị trí chủ đạo trong nền kinh tế, chiếm hơn 15% GDP và 70% giá trị xuất khẩu.

Sản phẩm công nghiệp: Bôxit và vàng, nhôm, gỗ, thực phẩm chế biến, cá.

Sản phẩm nông nghiệp: Gạo, chuối, nhân cọ, dừa, chuối lá, lạc; thịt bò, gà, lâm sản, tôm.

Đơn vị tiền tệ: Đô-la Xu-ri-nam (SRD)

Văn hóa: Xu-ri-nam là nơi giao hòa của nhiều dòng chảy văn hóa Phi, Mỹ – Anh Điêng, châu Á, Do Thái và Hà Lan. Tất cả phản ánh qua phong tục tập quán cũng như phong cách sống của con người vốn đa dạng nhưng cũng rất hài hòa.

Thủ đô cũng là hải cảng lớn Pa-ra-ma-ri-bô nằm ngay cửa sông Xu-ri-nam. Kiến trúc nổi bật gây ấn tượng với du khách về một thời thuộc địa Hà Lan, và đó cũng là lý do Pa-ra-ma-ri-bô trở thành Di sản thế giới do UNESCO công nhận.

Giáo dục: Học sinh theo học tại các trường tiểu học, trung học, dạy nghề và sư phạm. Trường đại học Tổng hợp Xu-ri-nam đặt ở Pa-ra-ma-ri-bô.

Quốc khánh: 25-11 (1975)

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Para-ma-ri-bô, thác Ra-lếch, đảo Stô-en-man, công viên Brác-xbớc, hồ A-fô-ba-ka, v.v..

Quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế Caricom, FAO, G-77, IADB, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ITU, OAS, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v..

2. Bản đồ hành chính nước Suriname khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Bản đồ Google Maps của nước Suriname

Bản Đồ Đất Nước Uzbekistan (Uzbekistan Map) Phóng To Năm 2023

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Uzbekistan chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Uzbekistan khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu đất nước Uzbekistan

Vị trí địa lý: Ở Trung Á, giáp Ca-dắc-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Áp-ga-ni-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan, biển A-ran. Tọa độ: 41000 vĩ bắc, 64000 kinh đông.

Diện tích: 447.400 km2

Khí hậu: Lục địa, mùa hè nóng, mùa đông ôn hòa. Nhiệt độ trung bình tháng 1: từ -30C đến 30C, tháng 7: 26 – 320C. Lượng mưa trung bình: 80 – 90 mm ở vùng đồng bằng và 1.000 mm ở vùng núi.

Địa hình: Phần lớn là sa mạc cát, có các thung lũng rộng dọc theo các con sông Amu Darya, Sirdaryo (Syr Darya) và Zarafshon.

Tài nguyên thiên nhiên: Khí hậu tự nhiên, dầu mỏ, than đá, vàng, uranium, bạc, đồng, chì, thiếc, mô-lyp đen, tung-sten.

Dân số: khoảng 29.200.000 người (2023)

Các dân tộc: Người U-dơ-bếc (80%); người Nga (5,5%); người Tát-gic (5%); các nhóm khác (9,5%).

Ngôn ngữ chính: Tiếng U-dơ-bếc; tiếng Nga, tiếng Tát-gic và một số ngôn ngữ khác cũng được sử dụng.

Lịch sử: Thế kỷ XIX, U-dơ-bê-ki-xtan bị chia thành ba vương quốc nhỏ: Bukhara, Khiva và Kô-can. Năm 1917, Chính phủ Hồi giáo do Mút-ta-pha cầm đầu đã chiếm Kô-can. Năm 1918, Hồng quân trở lại kiểm soát Kô-can, nước Cộng hòa tự trị Tuốc-ke-xtan tuyên bố thành lập. Năm 1920 Khiva và Bukhara trở thành các nước cộng hòa Xô-viết. Năm 1924, Tuốc-ke-xtan, Khiva, Bukhara được phân chia lại thành các lãnh thổ Ca-dắc-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan và U-dơ-bê-ki-xtan. Ngày 31-8-1991, U-dơ-bê-ki-xtan tuyên bố độc lập.

Tôn giáo: Đạo Hồi (88%), Đạo Chính thống (9%), các tôn giáo khác (3%).

Kinh tế: U-dơ-bê-ki-xtan hiện nay là nước xuất khẩu bông đứng thứ ba thế giới, là nước sản xuất vàng, khí tự nhiên, hóa chất và máy móc quan trọng ở Trung Á. Từ giữa năm 1994, Chính phủ đã tiến hành một số cải cách: thắt chặt chính sách tiền tệ, mở rộng tư nhân hóa, giảm bớt vai trò của nhà nước trong nền kinh tế và cải thiện môi trường cho đầu tư nước ngoài. Nhà nước vẫn tiếp tục giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

Sản phẩm công nghiệp: Hàng dệt, thực phẩm, máy móc, kim loại, khí tự nhiên.

Sản phẩm nông nghiệp: Bông, rau, hoa quả, ngũ cốc, gia súc, gia cầm.

Thủ đô: Tát-ken (Tashkent)

Các thành phố lớn: Samarqand, Bukhoro, Namangan…

Đơn vị tiền tệ: Som U-dơ-bê-ki-xtan (UKS)

Quốc khánh: 01-9 (1991)

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Tasken, các thành phố cổ, di tích văn hóa A-rập và Đạo Hồi, biển Aran, v.v..

Tham gia các tổ chức quốc tế: AsDB, CIS, IBRD, ECE, ESCAP, IAEA, IBRD, ICAO, ILO, IMF, Interpol, IOC, ISO, ITU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, v.v..

Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: 17/01/1992

2. Bản đồ hành chính nước Uzbekistan khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

 

Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Andorra (Andorra Map) Khổ Lớn Năm 2023

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Andorra chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Andorra khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

Giới thiệu đất nước Andorra

Andorra tên gọi chính thức là Thân vương quốc Andorra (tiếng Catalunya: Principat d’Andorra), cũng dịch thành Công quốc Andorra, là một quốc gia nội lục có diện tích nhỏ tại Tây Nam Âu.

Quốc gia Andorra nằm tại phần phía đông của dãy núi Pyrénées, có biên giới với Tây Ban Nha (giáp vùng Cataluña) và Pháp (giáp vùng Occitanie).

Andorra được thành lập theo một hiến chương vào năm 988, chính thể thân vương quốc hiện nay được thành lập vào năm 1278.

Andorra là quốc gia nhỏ thứ sáu tại châu Âu, diện tích 468 km² và dân số khoảng hơn 77.000. Andorra là quốc gia nhỏ thứ 16 trên thế giới về diện tích đất và nhỏ thứ 11 thế giới về dân số. Thủ đô Andorra la Vella là thủ đô cao nhất tại châu Âu, với độ cao 1.023 m trên mực nước biển. 

Andorra không phải là một thành viên của Liên minh châu Âu, song Euro là tiền tệ chính thức. Andorra trở thành một thành viên Liên Hợp Quốc vào năm 1993. Năm 2013, nhân dân Andorra có tuổi thọ dự tính cao nhất thế giới với 81 năm, theo The Lancet.

Vị trí địa lý: Nằm ở Tây Nam châu Âu, giữa Pháp và Tây Ban Nha.

Diện tích: 450 km2

Thủ đô: Andorra la Vella

Lịch sử: An-đô-ra thành lập năm 805. Năm 1278 An-đô-ra bị đặt dưới quyền bảo hộ của Pháp và Giám mục Seo de Urgel (Tây Ban Nha). Sau khi thông qua Hiến pháp mới trong cuộc trưng cầu ý dân ngày 14/3/1993, An-đô-ra trở thành quốc gia có chủ quyền.

Ngày quốc khánh: 25-10 (1955)

Khí hậu: Ôn đới; mùa đông lạnh; mùa hè ấm, khô.

Địa hình: Đồi núi, có các thung lũng đẹp.

Tài nguyên thiên nhiên: Nước khoáng, gỗ, sắt, chì.

Dân số: 79.218 người (năm 2013)

Các dân tộc: Người Tây Ban Nha (61%), An-đô-ra (30%), Pháp (6%), các dân tộc khác (3%).

Ngôn ngữ: Tiếng Catalan; tiếng Pháp và Castilia cũng được sử dụng.

Tôn giáo: Đạo Thiên chúa

Kinh tế: Du lịch chiếm khoảng 80% GDP. Hàng năm khách du lịch đến An-đô-ra khá đông do các địa điểm nghỉ dưỡng hấp dẫn. Dịch vụ ngân hàng đóng góp đáng kể cho nền kinh tế. Nông nghiệp chiếm tỷ trọng thấp.

Sản phẩm công nghiệp: Gỗ, thuốc lá.

Sản phẩm nông nghiệp: Lúa mì và thịt cừu.

Đơn vị tiền tệ: euro

Quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế ECE, Iterpol, IOC, ITU, UN, UNESCO, WHO, WIPO, v.v..

Danh lam thắng cảnh: Andorra la Vella, Leo Escande, En Tate, Pa de la Casa, các nhà thờ Thiên chúa giáo.

Bản đồ hành chính đất nước Algeria khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

 

Cập nhật thông tin chi tiết về Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Pakistan (Pakistan Map) Phóng To Năm 2023 trên website Konu.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!